Đào nhân có vị đắng, ngọt, tính bình, quy vào các kinh tâm, can, đại tràng, có tác dụng phá huyết, hành ứ, nhuận táo, hoạt trường. Vậy Đào nhân còn có những loại lợi ích và công dụng trị bệnh như thế nào đối với sức khỏe đời sống của chúng ta? Sau đây Medplus sẽ cung cấp đến cho bạn các bài viết về lợi ích cũng như công dụng của dược liệu Đào nhân chi tiết nhất năm 2022.
1. ĐÀO NHÂN – Bài thuốc chữa CHỨNG HOANG TƯỞNG
- Tác giả: Medplus
- Độ uy tín: 33/100
- Ngày đăng: 1/8/2020
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Theo dược liệu cổ: ĐÀO NHÂN có Vị ngọt, đắng, tính bình (Trung Dược học) Quy kinh: Tâm, Can, Tiểu đường (Trung Dược học) Công năng: Hoạt huyết, trừ đàm, nhuận tràng, thông đại tiện.
- Chi tiết nội dung:
1. Thông tin cơ bản
2. Công dụng và tác dụng chính
3. Bài thuốc sử dụng
-
- Chữa bệnh phụ khoa
- Chữa táo bón
- Chữa viêm tắc động mạch
- Chữa lở loét, sưng bỏng
- Chữa các vết thương do té ngã, bị đánh đập
- Chữa sốt rét
- Chữa đau tim đột ngột
- Chữa phong, mang lại một làn da mịn màng
- Chữa phong lao, sưng đau bụng dưới hoặc thắt lưng
- Chữa chứng hoang tưởng
4. Lời kết
- Xem chi tiết: ĐÀO NHÂN – Bài thuốc chữa CHỨNG HOANG TƯỞNG
2. Tác dụng chữa bệnh của đào nhân
- Tác giả: Vinmec
- Độ uy tín: 42/100
- Xếp hạng: 5 (40 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Theo Đông y Trung Quốc, đào nhân còn được gọi là Thoát hạch nhân, Đào hạch nhân, Thoát hạch anh nhi, Đào nhân nô, Đào nhân hạch, Đào nhân đơn.Loại dược phẩm này được sử dụng khá nhiều trong các bài thuốc chữa bệnh của phụ nữ sau khi sinh, các bệnh về phụ khoa, trị táo bón, viêm tắc động mạch,…
- Chi tiết nội dung:
1. Đặc điểm đào nhân và vị thuốc đào nhân
2. Tác dụng
3. Các bài thuốc quý
-
- Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng
- Chữa máu vón thành cục không tan trong bụng
- Chữa bế kinh, ứ huyết đau kinh
- Nhuận tràng thông tiện, chủ trị táo bón
- Thoát mủ, tiêu nhọt, trị nhọt độc ở ruột, viêm tắc ruột do cục máu đông
4. Tương tác xảy ra với đào nhân
- Xem chi tiết: Tác dụng chữa bệnh của đào nhân
3. Đào nhân
- Tác giả: Hello Bác sĩ
- Độ uy tín: 37/100
- Ngày đăng: 6/7/2020
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Quả đào gần giống như hình cầu, có một rãnh bên khá rõ chạy dọc theo thân quả. Bên ngoài quả phủ đầy lông tơ mịn, khi chín có màu vàng lục nhạt, đôi khi có đốm đỏ. Hạt có hình trứng hơi dẹt, đầu nhọn sắc, cứng, có nhiều rãnh sâu, không đều nhau, màu đỏ nâu.
- Chi tiết nội dung:
1. Tổng quan về dược liệu đào nhân
2. Tác dụng, công dụng
3. Liều dùng
4. Một số bài thuốc
-
- Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng
- Chữa máu vón thành cục không tan trong bụng
- Chữa bế kinh, ứ huyết đau kinh
- Nhuận tràng thông tiện, trị táo bón
- Thoát mủ, tiêu nhọt, trị nhọt độc ở ruột, viêm tắc ruột do cục máu đông
5. Lưu ý, thận trọng
- Xem chi tiết: Đào nhân
4. Những bài thuốc Đào nhân chữa bệnh hiệu quả trong Y học cổ truyền
- Tác giả: Thuốc Dân tộc
- Độ uy tín: 31/100
- Ngày đăng: 15/7/2022
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Đào nhân còn được gọi là Đơn đào nhân, Đào nhân hạch, Đào hạch nhân,… là phần nhân bên trong hạt của quả đào. Đào nhân có vị đắng, không độc, tính bình, được quy vào kinh Tâm, Can, Phế và Đại Tràng. Trong Đông y cổ truyền, dược phẩm này được sử dụng trong khá nhiều bài thuốc chữa các bệnh phụ khoa, bệnh ở phụ nữ sau sinh, trị táo bón, viêm tắc động mạch,…
- Chi tiết nội dung:
1. Tên gọi – Chủng loại
2. Đặc điểm sinh thái
3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
4. Thành phần hóa học
5. Tính vị
6. Quy kinh
7. Tác dụng dược lý
8. Cách dùng – Liều lượng
9. Những bài thuốc từ Đào nhân
10. Kiêng kỵ
5. Đào nhân: Dược liệu giúp hoạt huyết, thông kinh mạch
- Tác giả: Nhà thuốc Long Châu
- Độ uy tín: 33/100
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Cây được trồng nhiều ở Việt Nam, nhất là ở các tỉnh miền bắc như Sapa, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang. Rễ cây được dùng làm thuốc ho, nhuận tràng, ứ huyết, điều kinh. Lá cây đào nhân phòng đỉa, vắt cắn. Hoa thì có tác dụng thông tiểu. Nhựa dùng chữa đái đường, đái ra dưỡng chấp.
- Chi tiết nội dung:
1. Mô tả dược liệu
2. Thành phần hóa học
3. Tác dụng dược lý
4. Liều dùng, cách dùng
5. Bài thuốc chứa dược liệu
-
- Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng máu
- Chữa bí đại tiện
- Chữa phù thũng
- Chữa đái ra dưỡng trấp
- Chữa đái đường
- Chữa chốc lở, rôm xẩy, sưng âm hộ
- Chữa phù, đại tiện táo bón
- Chữa bại liệt nửa người
- Chữa đau vùng tim đột ngột
6. Lưu ý khi sử dụng
7. Nguồn tham khảo
- Xem chi tiết: Đào nhân: Dược liệu giúp hoạt huyết, thông kinh mạch
6. ĐÀO NHÂN
- Tác giả: Mediplantex
- Độ uy tín: 23/100
- Xếp hạng: 5 (20 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Đào nhân là nhân của quả chín cây đào Prunus persica (Linn) Batsch hoặc cây Sơn đào Prunus davidiana (Carr) Franch,cây đào là cây nhỏ, cao 3-4m, thân nhẵn, thường có chất nhầy đùn ra gọi là nhựa đào. Lá đơn, thuôn dài có cuống ngắn, mọc so le, phiến lá dài 5 – 8cm, rộng 1 – 1,5cm, mép lá có răng cưa nhọn, khi vò có mùi hạnh nhân. Hoa đơn độc, màu hồng nhạt, 5 cánh, nhiều nhụy. Quả hạch hình cầu, đầu nhọn, có một ngấn lõm vào chạy dọc theo quả, vỏ ngoài có lông rất mịn. Lúc non màu xanh nhạt, khi chín có đốm.
- Chi tiết nội dung:
1. Dược liệu đào nhân có tên khác
2. Mô tả cây thuốc
3. Địa lý
4. Thu hái, sơ chế
5. Phần dùng làm thuốc
6. Mô tả dược liệu
7. Bào chế
8. Bảo quản
9. Tác dụng dược lý
10. Tính vị
11. Qui kinh
12. Tác dụng
-
- Khu huyết ứ, sát trùng, tiêu trưng (Bản Kinh).
- Tả huyết nhiệt, nhuận trường táo, phá súc huyết, trục nguyệt thủy, thư kinh, hành huyết, hoạt huyết (Dược Phẩm Hóa nghĩa).
- Phá huyết, hành ứ, nhuận táo, thông tiện (Trung Dược Học).
- Phá huyết, hành ứ, nhuận táo, hoạt trường (Trung Dược Đại Từ Điển).
- Hoạt huyết, khứ ứ, nhuận táo, hoạt trường (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
13. Chủ trị
14. Liều lượng, cách dùng
15. Kiêng kỵ
- Xem chi tiết: ĐÀO NHÂN
7. Đào nhân – thuốc hoạt huyết, trừ ứ
- Tác giả: Sức khỏe và đời sống
- Độ uy tín: 55/100
- Ngày đăng: 8/5/2018
- Xếp hạng: 5 (50 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Đào nhân là nhân hạt chín già khô của cây Đào (Prunus persica Stokes.), thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae). Về thành phần hóa học, đào nhân chứa amygdalin, men emulsin, dầu béo (acid oleic, acid linoleic, acid palmitoleic), cholin, acetylcholine…
- Chi tiết nội dung:
1. Nhuận tràng thông tiện. Trị đại tiện táo
2. Trừ ứ, giảm đau. Trị đau bụng kinh do huyết ứ, kinh bế, rối loạn kinh nguyệt
3. Hoạt huyết thông kinh
4. Thoát mủ, tiêu nhọt
- Xem chi tiết: Đào nhân – thuốc hoạt huyết, trừ ứ
8. Đào Nhân – Công Dụng – Liều Dùng – Kiêng Kỵ – VIETMEC
- Tác giả: Dược liệu Việt Nam
- Độ uy tín: 22/100
- Xếp hạng: 5 (20 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Đào nhân có vỏ hạt mỏng, hai lá mầm màu trắng, nhiều chất dầu. Mùi nhẹ, vị béo, hơi đắng. Đào nhân có công dụng: Hoạt huyết, trừ đàm, nhuận tràng, thông đại tiện.
- Chi tiết nội dung:
1. Tên khóa học
2. Giới thiệu
3. Thu hoạch, sơ chế
4. Mô tả dược liệu
5. Tính vị
6. Quy kinh
7. Thành phần hóa học
8. Công năng
9. Cách dùng, liều lượng
10. Kiêng kỵ
11. Bảo quản
- Xem chi tiết: Đào Nhân – Công Dụng – Liều Dùng – Kiêng Kỵ – VIETMEC
Thông tin trên website này chỉ mang tính chất tham khảo; không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Trong mọi trường hợp, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào.
Cảm ơn bạn đã đọc bài tổng hợp. Nếu bạn thích thông tin về các bài viết tổng hợp về dược liệu Đào Nhânhãy để lại bình luận và nhanh tay chia sẻ bài viết. Chúng tôi rất vui vì nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn. Chúc bạn luôn vui khỏe.
Xem thêm bài viết: