Thóc Lép luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Cỏ cháy, Bài ngài.
Tên khoa học: Desmodium gangeticum DC.
Họ: Fabaceae (Đậu)
1. Mô tả dược liệu
Cây bụi 1-1,5m. Cành mọc vươn dài, cành con mảnh có lông về sau nhẵn. Lá có một lá chét hình trái xoan, tròn hay hình tim ở gốc, hầu như tù và nhọn ngắn ở chóp, mỏng, có lông mịn ngắn ở mặt trên và có nhiều lông rạp xuống ở mặt dưới. Lá kèm nhọn. Cụm hoa ở nách hay ở ngọn, có lông, gồm những hoa nhỏ xếp từng đôi một. Quả hơi cong hình cung, không cuống, có lông, chia làm 7-8 ô, mỗi ô chứa 1 hạt. Ra hoa tháng 4-8, có quả tháng 10-11.
2. Phân bố
Loài cây cổ nhiệt đới, mọc hoang ở vùng đồi núi, trên các bãi cỏ, ven đường đi từ Bắc tới Nam.
3. Bộ phận dùng
Toàn cây (thân, lá, rễ, hạt) – Herba Desmoldii Gangetici.
4. Thu hái
Quanh năm
5. Chế biến
Dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
6. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hóa học
Hạt chứa đường, dầu béo và alcaloid.
Toàn cây thóc lép chứa N, N – dimethyltryptamin, 5 – methoxy – N, N – dimethyltryptamin, harman, N – methvltetrahvdroharman, hypaphorin, hordenin, N – methyltyramin, 6 – methoxy – 2 – methyl – p – carbolin, p – carbolin, cardicin, halostachin, dalbergisdin, genistin, 2′ – hydroxygenistin, kieviton, diphysolon, desmocarpin, desmodin, gangetinin, gangetin. Ngoài ra, còn có 24 – ethylcholest – 5, 22 – dien – 3i3 – ol, 24 – ethylcholest – 5 – en – 3 p – ol, 24 – methylcholest – 5 – en – 3(3 – ol. Hạt chứa dầu béo. (Trung dược từ hải I, 1993).
2. Tính vị
Vị chát, tính bình
3. Quy kinh
Đi vào hai kinh Tâm và Can
4. Công dụng của cây thóc lép
- Điều trị phù nề, tích nước trong cơ thể
- Tác dụng bảo vệ hệ tim mạch
- Tác dụng tăng cường trí nhớ
- Rễ cây tác dụng giảm đau nhức xương khớp
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Bài thuốc từ cây cỏ cháy chữa phù thũng
Rễ Thóc lép 12g, lá Cối xay 12g, Ðơn châu chấu 8g, sắc uống.
2. Cây thóc lép chữa rắn cắn
Rễ Thóc lép tươi, lấy lượng vừa đủ nhai nuốt nước, lấy bã đắp vào vết thương.
3. Rửa vết thương và trị rắn cắn từ cây thóc lép
Thường được dùng làm thuốc rửa vết thương và trị rắn cắn, dùng uống trong chữa bệnh về thận, phù thũng, sỏi mật và ngộ độc. Liều dùng 6-12g.
4. Bài thuốc trị phù nề từ cây thóc lép
Rễ thóc lép 10g, cây cối xay 10g, râu ngô 5g đun nước uống hàng ngày.
5. Cây cỏ cháy bảo vệ tim, tăng cường trí nhớ
Toàn cây thóc lép khô 20g hãm nước uống hàng ngày.
6. Điều trị đau nhức xương từ cây thóc lép
Rễ thóc lép ngâm rượu uống, hoặc dùng 15g rễ cây khô đun với 600ml nước uống hàng ngày.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Thí nghiệm sử dụng dịch chiết từ cây thóc lép trên cơ thể chuột đực cho thấy lượng testosterone bị giảm, đồng thời giảm số lượng và hoạt động của tinh trùng, giảm kích thước tinh hoàn chuột đực.
Với nam giới thóc lép có thể gây ra tác dụng giảm sinh lý nghiêm trọng, giảm lượng tinh trùng và có thể dẫn tới liệt dương, vô sinh nếu dùng trong một thời gian dài. Bởi vậy nam giới đang trong độ tuổi sinh sản không nên sử dụng cây thuốc này.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam