Thuốc Shinpoog Cefaxone là gì?
Thuốc Shinpoog Cefaxone là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, lâm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Shinpoog Cefaxone
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Shinpoog Cefaxone được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ, 10 lọ
Phân loại thuốc
Thuốc Shinpoog Cefaxone là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Shinpoog Cefaxone có số đăng ký: VD-21504-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Shinpoog Cefaxone có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Shinpoog Cefaxone được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hòa II, TP. Biên Hòa, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Shinpoog Cefaxone
- Hoạt chất: Ceftriaxon : 1g
(Dưới dạng Ceftriaxon natri)
Công dụng của thuốc Shinpoog Cefaxone trong việc điều trị bệnh
Thuốc Shinpoog Cefaxone là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, lâm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Shinpoog Cefaxone
Cách dùng thuốc
Thuốc Shinpoog Cefaxone dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Liều thường dùng mỗi ngày: 1 – 2 g, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Dự phòng phẫu thuật: IV một liều duy nhất 1 g trước khi mổ từ 0,5 đến 2 giờ.
Trẻ em
- Liều dùng mỗi ngày: 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày. Trong điều trị viêm màng não: liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Trẻ sơ sinh:
- 50 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân suy thận và suy gan phối hợp:
- Điều chỉnh liều theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2g/ngày.
Với người thẩm phân máu:
- Liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau,thường là trong 72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Shinpoog Cefaxone
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ceftriaxon, với các cephalosporin khác hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc
- Tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
- Với dạng IM: mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc Shinpoog Cefaxone
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin.
- Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
Tác dụng phụ của thuốc Shinpoog Cefaxone
Thường gặp, ADR >1/100:
- Tiêu chảy,phản ứng da, ngứa, nổi ban.
Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000:
- Sốt, viêm tĩnh mạch, phù; tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; mày đay.
Hiểm gặp,ADR <1/1000:
- Đau đầu,chóng mặt, phản vệ;thiếu máu,mất bạch cầu hạt,rối loạn đông máu; viêm đại tràng mảng giả; ban đỏ đa dạng; tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
- Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng ceftriaxon.
- Ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột,gây tăng phát triển các nấm,men hoặc những vi khuẩn khác
- Trường hợp viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh thường do C. difficile và cần được xem xét trong trường hợp tiêu chảy.
- Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng ceffriaxon,có thể có hình mờ do tạo tủa của muối ceftriaxon calci. Khi ngừng điều trị,tủa này sẽ hết.
- Khi dùng liều cao kéo dài có thể thay trên siêu âm hình ảnh buồn hoặc giả sỏi đường mật do động muối calci của ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mất khi ngừng thuốc.
- CeRriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tự do,đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương.Vì vậy,tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da,nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
- Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu,thử nghiệm galactose-huyết và gÏucose -niệu có thể dương tính giả do ceftriaxon.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên động vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ tiếp,cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Khi quá liều, không thể giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng
- Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinpoog Cefaxone
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinpoog Cefaxone đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Shinpoog Cefaxone
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Shinpoog Cefaxone
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Shinpoog Cefaxone Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Shinpoog Cefaxone
Đặc tính dược lực học:
Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng. Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Bền vững với đa số các betalactamase (penicilinase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gr (-) và Gr (+). Cefriaxon thường có tác dụng in vitro và trong nhiễm khuẩn làm sáng đối với các vi khuẩn dưới đây:
- Gr (-) hiếu khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli; Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng icilin), H. parai ; Klebsiella oxytoca, K.pi ; Morganell Neisseria gonorrhoeae, N meningitidis; Proteus mirabilis, P. vulgaris; morganii; Serratia marcescens.
- Nhiều chủng Pseudomonas aeruginosa.
Đặc tính dược động học:
- Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi IM là 100%.
- Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1 g ceftriaxon là khoảng 81mg/lít sau 2-3 giờ.Phân bố rộng khắp trong các mỏ và dịch cơ thể. Khoảng 85-90% xeftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố là 3-13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10-22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 – 12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. Ở người trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.
- Thuốc qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân.Khoảng 40 – 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận,phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
- Khi suy giảm chức năng gan,sự bài tiết qua thận tăng lên và ngược lại nếu chức năng. bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Tương tác thuốc
- Gentamicin, colistin, furosemid: tăng khả năng độc thận của các cephalosporin.
- Probenecid: tăng nồng độ ceftriaxon trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.