Theo tài liệu Đông Y: Bạch đồng nữ có Rễ vị ngọt và nhạt, tính mát, độc tính thâp, tác dụng Thanh nhiệt, giải độc, khu phong, trừ thấp, tiêu viêm. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !
Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Bạch đồng nữ, Mò trắng, Mò hoa trắng, Bấn trắng
- Tên khoa học: Clerodendrum infortunatum L.
- Họ: họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
2. Mô tả cây
- Cây bụi nhỏ, cao khoảng 1m; thường rụng lá. Nhánh vuông, có lông vàng. Lá mọc đối, hình tim, có lông cứng và tuyến nhỏ, mép có răng nhọn hay nguyên. Chuỳ hoa to, hình tháp có lông màu vàng hung. Hoa trắng vàng vàng, đài có tuyến hình khiên; tràng có lông nhiều, nhị thò ra. Quả hạch đen, mang đài màu đỏ tồn tại ở trên.
- Cây ra hoa tháng 2-3.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Cây mọc hoang ở Ðông Dương và Trung Quốc, gặp ở nhiều nơi, trên đồi dốc, rừng và các lùm bụi.
Thu hoạch
- Có thể thu hái rễ quanh năm
Bộ phận dùng
- Thân, cành mang lá (Herba Clerodendri); Rễ (Radix Clerodendri).
Chế biến
- Rửa sạch, thái nhỏ và phơi khô ngoài nắng.
- Rửa sạch, xắt nhỏ, sao vàng sắc uống. Có thể nấu cao đặc hoặc làm viên.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Alcaloid, thioglycosid, enzym, tinh dầu, myrosin, sinapine, sinalbin và một chất glucosid gọi là sinigrin, chất nhầy, 37% chất béo, saponin, linolenic acid, arachidic acid…
B. Tác dụng dược lý
Tác dụng lợi tiểu
Năm 1968, Bộ môn Dược liệu trường Đại học Dược khoa phối hợp với Viện YHDT nghiên cứu Bạch đồng nữ thấy có tác dụng hạ huyết áp do dãn mạch ngoại vi, có tác dụng lợi tiểu và có khả năng ngăn chặn phản ứng viêm do Phenol gây ra trên tai thỏ.
Tác dụng chống viêm
Bạch đồng nữ có tác dụng chống viêm cấp tính khá tốt, biểu hiện rõ rệt ở hiện tượng giảm phù trong mô hình gây phù thực nghiệm trên chuột với Kaolin.
Bạch đồng nữ có tác dụng chống viêm mạn tính tương đối yếu trên mô hình gây u hạt thực nghiệm với Amian ở chuột.
Tác dụng gây thu teo tuyến ức
Bạch đồng nữ không có tác dụng gây thu teo tuyến ức chuột non. Tác dụng gây thu teo tuyến ức là một trong những đặc điểm của các thuốc ức chế miễn dịch.
Tác dụng úc chế sự phát triển các vi khuẩn Pseudononas
Nước sắc 3/1 của Cleodendrum philippinum đã được thử kháng sinh đồ trên các chủng vi khuẩn phân lạp từ các vết thương nhiễm khuẩn, thấy có tác dụng ức chế sự phát triển các vi khuẩn Pseudononas aeruginosa, Staphylococus aureus, Escherichia coli và các Proteus.
Tác dụng chống co thắt
Theo tài liệu nước ngoài, lá, hoa và rễ Xích đồng nam Clerodendrum kaempferi có tác dụng chống co thắt hồi tràng cô lập súc vật thí nghiệm gây nên bởi Acetylcholin hoặc Histamin.
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Rễ có vị ngọt và nhạt, tính mát, độc tính thấp
Qui Kinh
- Tâm, tỳ,
Công năng
- Thanh nhiệt, giải độc, khu phong, trừ thấp, tiêu viêm
Công Dụng
- Chữa kinh nguyệt không đều, viêm loét tử cung, bệnh phụ nữ, mụn nhọt, viêm mật vàng da, huyết áp cao.
Lưu Ý
- Không sử dụng quá nhiều vì có thể gây ngộ độc thuốc, mỗi ngày chỉ nên uống từ 12 đến 16g là vừa đủ.
- Những người có tiền sử dị ứng với bạch đồng nữ hoặc thảo dược thì nên cẩn trọng khi dùng.
- Không sử dụng khi đang mang thai, chức năng gan, thận kém…
Liều dùng
- Dạng thuốc sắc uống riêng hay phối hợp với Ích mẫu, Hương phụ, Ngải cứu, mỗi ngày 15 – 20g.
Bài thuốc sử dụng
1. Thuốc làm rụng nhanh các hoại từ ở vết bỏng:
Cành lá, hoa tươi bạch đồng nữ rửa sạch 1 kg, nước 10 lít. Đun sôi 30 phút lọc lấy nước, nhỏ giọt liên tục hoặc ngâm vết thương ngày 2 lần, mỗi lần 1 giờ.
2. Thuốc điều kinh:
Bạch đồng nữ 16g, ích mẫu 40g, hương phụ chế 15g, đậu đen 10g, nghệ vàng 2g, ngải cứu 2g. Sắc đặc, ngày uống một thang.
3. Chữa kinh nguyệt không đều, kinh thấy sớm kỳ, lượng máu nhiều đỏ tươi, hoặc máu ít đỏ thẫm, đau bụng trước khi thấy kinh:
Bạch đồng nữ, ích mẫu, cỏ nhọ nồi, rễ gai, dành dành hay vỏ núc nác, mỗi vị 20g. sắc uống.
4. Chữa bạch đới, khí hư, kinh nguyệt không đều:
40-80g lá Bạch đồng nữ khô, sắc uống (Kinh Nghiệm Dân Gian).
5. Chữa kinh nguyệt không đều, bạch đới:
Bạch đồng nữ, Ích mẫu, Ngải diệp, Hương phụ, sắc uống (Kinh Nghiệm Dân Gian).
6. Chữa phong thấp khớp, vàng da:
Rễ Bạch đồng nữ sắc uống (Kinh Nghiệm Dân Gian).
7. Chữa thấp khớp, sưng nóng đỏ đau thuộc thể nhiệt:
Bạch đồng nữ 80g, Dây gắm 120g, cây Tầm xuân 8g, Đơn tướng quân 8g, Đơn mặt trời 8g, Đơn răng cưa 8g, Cà gai leo 8g, Cành dâu 8g. Sắc, chia 2 lần uống (Kinh Nghiệm Dân Gian).
8. Chữa vàng da và niêm mạc, nhất là niêm mạc mắt bị vàng thẫm, kiểm nghiệm nước tiểu có sắc tố mật:
Rễ Bạch đồng nữ hoặc Xích đồng nam, sắc uống (Kinh nghiệm Bệnh Viện Lạng Sơn – Việt Nam).
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam