Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Prudential giúp hỗ trợ tài chính và mang đến những cơ hội điều trị ở mức tối ưu nhất. Tuy nhiên, không phải tất cả tình trạng bệnh hiểm nghèo đều được Prudential bảo hiểm. Theo Quy tắc bảo hiểm bệnh hiểm nghèo của Prudential, một số trường hợp sẽ bị loại trừ khỏi trách nhiệm bảo hiểm. Vậy Prudential bảo hiểm những bệnh hiểm nghèo nào? Cùng Medplus tìm hiểu danh sách 72 bệnh hiểm nghèo của Prudential theo Quy tắc bảo hiểm được cập nhật mới nhất qua bài viết bên dưới đây nhé.
1. Giải thích từ ngữ
1.1. Bệnh hiểm nghèo
Bệnh hiểm nghèo là một trong những bệnh được định nghĩa trong Phụ lục đính kèm của Quy tắc, Điều khoản này.
1.2. Nhóm bệnh hiểm nghèo
Nhóm bệnh hiểm nghèo là nhóm bệnh bao gồm 1 (một) hoặc nhiều Bệnh hiểm nghèo và được quy định tại Phụ lục của Quy tắc, Điều khoản này.
1.3. Chẩn đoán bệnh hiểm nghèo
Chẩn đoán bệnh hiểm nghèo là chẩn đoán xác định sau cùng của một hay nhiều Bệnh hiểm nghèo được thực hiện bởi Bác sĩ hoặc nhóm Bác sĩ chuyên khoa của bệnh viện.
Kết quả chẩn đoán bệnh hiểm nghèo phải được Prudential chấp nhận dựa trên những kết quả xét nghiệm y khoa của Người được bảo hiểm do Người nhận quyền lợi bảo hiểm cung cấp. Prudential có quyền yêu cầu Người được bảo hiểm tiến hành những xét nghiệm khác nếu cần thiết.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp trên kết quả chẩn đoán bệnh hiểm nghèo, Prudential có quyền yêu cầu Người được bảo hiểm tiến hành xét nghiệm y khoa tại một trung tâm xét nghiệm độc lập theo thỏa thuận giữa Prudential và Bên mua bảo hiểm. Prudential và người nhận quyền lợi bảo hiểm phải tuân theo kết quả xét nghiệm sau cùng này. Mọi chi phí cho việc tiến hành xét nghiệm y khoa trong trường hợp tranh chấp theo yêu cầu của Prudential sẽ do Prudential chịu trách nhiệm chi trả.
2. Danh sách các bệnh và nhóm bệnh hiểm nghèo của bảo hiểm Prudential
Với sự chấp thuận của Bộ Tài chính, Prudential có quyền điều chỉnh định nghĩa và/hoặc danh sách Bệnh hiểm nghèo. Các điều chỉnh, nếu có, sẽ được thông báo bằng văn bản đến Bên mua bảo hiểm 3 tháng trước ngày áp dụng.
2.1. Bệnh hiểm nghèo gia đoạn đầu (25 bệnh)
A. NHÓM 1
1. Ung thư biểu mô tại chỗ của một số cơ quan, bao gồm:
- Vú,
- Tử cung,
- Buồng trứng,
- Ống Fallop,
- Âm hộ,
- Âm đạo,
- Cổ tử cung,
- Đại tràng,
- Trực tràng,
- Tinh hoàn,
- Dương vật,
- Phổi,
- Gan,
- Dạ dày,
- Mũi hầu,
- Bàng quang.
Loại trừ các trường hợp
- Chẩn đoán Ung thư chỉ dựa vào lâm sàng.
- Dị sản biểu mô cổ tử cung nhóm CIN-1, CIN-2, CIN-3 (loạn sản cổ tử cung nghiêm trọng tuy nhiên chưa dẫn đến ung thư biểu mô tại chỗ).
- Ung thư biểu mô tại chỗ của hệ thống đường mật.
2. Ung thư giai đoạn đầu, bao gồm:
- Ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn đầu
- Ung thư tuyến giáp giai đoạn đầu
- Ung thư bàng quang giai đoạn đầu
- Ung thư bạch cầu lympho mạn tính giai đoạn đầu
- Ung thư nốt ruồi ác tính
3. Phẫu thuật lấy một bên phổi
- Loại trừ trường hợp chỉ phẫu thuật cắt bỏ một phần phổi.
- Trường hợp Phẫu thuật lấy một bên phổi sẽ không được chi trả nếu quyền lợi Bệnh hiểm nghèo giai đoạn đầu của hợp đồng này đã được chi trả cho trường hợp Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ.
4. Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ
- Trường hợp Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ sẽ không được chi trả nếu quyền lợi Bệnh hiểm nghèo giai đoạn đầu của hợp đồng này đã được chi trả cho trường hợp Phẫu thuật lấy một bên phổi.
5. Ghép ruột non
6. Ghép giác mạc
7. Phẫu thuật gan
Loại trừ trường hợp:
- Phẫu thuật gan do bệnh lý hoặc rối loạn gây ra bởi rượu và/hoặc chất gây nghiện.
- Hiến tặng gan.
8. Phẫu thuật lấy một bên thận (Loại trừ trường hợp hiến tặng thận).
9. Phẫu thuật tái tạo đường mật
B. NHÓM 2
10. Đặt máy tạo nhịp tim
11. Đặt máy khử rung tim
12. Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu động mạch chủ
13. Phẫu thuật tạo hình mạch
14. Bắc cầu trực tiếp động mạch vành có xâm lấn tối thiểu
- Loại trừ các phương pháp nội mạch hoặc các kỹ thuật nội mạch qua da.
15. Phương pháp tạo hình (Valvuloplasty) hoặc rạch van tim (Valvotomy) qua da
- Loại trừ những thủ thuật trên van tim liên quan đến mở khoang ngực hoặc đi vào khoang ngực bằng cách rạch thành ngực.
C. NHÓM 3
16. Phẫu thuật cắt bỏ u tuyến yên (qua đường xuyên xoang bướm hoặc đường mũi)
17. Đặt ống thông não bộ (shunt)
18. Phẫu thuật động mạch cảnh
- Loại trừ trường hợp phẫu thuật lấy bỏ lớp áo trong các động mạch khác không phải động mạch cảnh.
19. Mất một chi
- Loại trừ trường hợp tự ý gây ra thương tật
20. Hôn mê 48 giờ
Loại trừ trường hợp
- Hôn mê do ảnh hưởng trực tiếp từ bia rượu hoặc chất gây nghiện.
- Hôn mê do điều trị.
D. NHÓM 4
21. Phẫu thuật huyết khối xoang hang
22. Phẫu thuật cấy ghép ốc tai
23. Bỏng sâu diện tích nhỏ
24. . Mất thị lực một mắt
- Loại trừ trường hợp mất thị lực do rượu hoặc sử dụng sai thuốc.
25. . Loãng xương có gãy xương (Đến 70 tuổi)
2.2. Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sau (47 bệnh)
A. NHÓM 1
1. Ung thư đe dọa tính mạng
Loại trừ những trường hợp sau:
- Ung thư cổ tử cung tại chỗ (in situ); dị sản cổ tử cung nhóm CIN-1, CIN-2, CIN-3; và tất cả những giai đoạn tiền ung thư hay ung thư chưa xâm lấn khác của cổ tử cung;
- Giai đoạn sớm của ung thư tuyến tiền liệt với phân loại TNM là T1 (bao gồm T1a và T1b) hay phân loại tương đương;
- Ung thư nốt ruồi ác tính với chiều sâu dưới 1,5 mm theo bảng phân loại của Breslow, hay thuộc nhóm dưới 3 theo bảng phân loại của Clark;
- Tăng sinh tế bào sừng, ung thư da tế bào nền và tế bào vẩy;
- Ung thư tuyến giáp được mô tả trong bảng phân loại TNM là T1N0M0 hay nhỏ hơn;
- Ung thư bàng quang được mô tả trong bảng phân loại TNM là TaN0M0;
- Ung thư bạch cầu lympho mạn tính thuộc giai đoạn dưới 3 theo bảng phân loại RAI;
- Tất cả các loại u, bướu trên người đang nhiễm HIV.
2. Bệnh phổi nghiêm trọng
3. Phẫu thuật ghép tạng chủ
- Loại trừ trường hợp cấy ghép tế bào tiểu đảo tuyến tụy.
4. Bệnh gan nghiêm trọng
5. Bệnh thận nghiêm trọng
6. Viêm gan vi rút tối cấp
- Loại trừ trường hợp bệnh viêm gan có nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp do mưu toan tự tử, ngộ độc, dùng thuốc quá liều và lạm dụng bia rượu.
7. Phẫu thuật ghép tủy xương
8. Bệnh thiếu máu bất sản
9. Bệnh nang tủy thận
10. Viêm thận do bệnh Lupus ban đỏ hệ thống
- Loại trừ bệnh Lupus đỏ dạng đĩa (Discoid Lupus) hoặc các dạng Lupus khác chỉ có rối loạn huyết học và/hoặc khớp.
11. Viêm tụy mạn tính tái phát
- Loại trừ trường hợp Viêm tụy do lạm dụng rượu hoặc chất gây nghiện.
12. Xơ cứng bì tiến triển
Loại trừ trường hợp:
- Xơ cứng bì thể khu trú (xơ cứng bì tiếp tuyến hoặc xơ cứng da vùng chi)
- Viêm mô liên kết tăng bạch cầu
- Hội chứng CREST
B. NHÓM 2
13. Rối loạn nhịp tim hoặc Nhồi máu cơ tim
- Loại trừ các cơn thiếu máu cơ tim và các cơn đau thắt ngực không điển hình khác.
14. Phẫu thuật động mạch chủ
- Loại trừ các trường hợp phẫu thuật trên những nhánh phụ của động mạch chủ, phẫu thuật đặt giá đỡ động mạch (stent), phẫu thuật chỉ dựa vào ống thông nội mạch.
15. Các bệnh động mạch vành khác
16. Bệnh động mạch vành cần phẫu thuật
- Loại trừ những trường hợp: điều trị bằng phương pháp tạo hình mạch vành, các kỹ thuật ống thông nội động mạch, phẫu thuật lỗ nhỏ, các thủ thuật xâm lấn tối thiểu hoặc dùng tia laser
17. Phẫu thuật van tim
- Loại trừ trường hợp phẫu thuật bằng phương pháp xâm nhập nội mạch, phẫu thuật van tim qua lỗ nhỏ hoặc các kỹ thuật tương tự
18. Bệnh cơ tim
- Loại trừ Bệnh cơ tim do sử dụng rượu bia hay sử dụng thuốc.
19. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
C. NHÓM 3
20. U não lành tính
- Loại trừ các dạng u nang, u hạt, các loại dị dạng mạch máu não, u máu, các u tuyến yên hoặc u cột sống.
21. Đột quỵ
Loại trừ các trường hợp sau:
- Nhồi máu nhu mô não, chảy máu nội sọ do chấn thương từ bên ngoài;
- Di chứng, khiếm khuyết thần kinh do bệnh lý hoặc nhiễm trùng;
- Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua.
22. Cắt cụt các chi
23. Hôn mê
24. . Viêm màng não vi khuẩn
- Loại trừ trường hợp viêm màng não trên người nhiễm HIV.
25. Phẫu thuật não
Loại trừ các trường hợp sau:
- Phẫu thuật não do Tai nạn;
- Phẫu thuật khoan lỗ ở sọ (Burr Hole), phẫu thuật sọ não qua ngã xương bướm và những thủ thuật xâm lấn tối thiểu khác.
26. Viêm não
- Loại trừ trường hợp viêm não do hậu quả của nhiễm HIV hoặc trên người nhiễm HIV.
27. Chấn thương sọ não nghiêm trọng
28. Liệt
- Loại trừ trường hợp bị liệt do tự gây ra thương tật.
29. Bệnh tế bào thần kinh vận động
30. Bệnh xơ cứng rải rác
- Loại trừ bệnh hệ thống thần kinh trung ương do các nguyên nhân khác (bệnh mạch máu, nhiễm vi khuẩn hoặc vi rút). Hồ sơ bệnh lý do Bác sĩ chuyên khoa thần kinh cung cấp phải thể hiện các tổn thương thần kinh không thể hồi phục; tình trạng không thể hồi phục này phải được xác định không sớm hơn 6 tháng kể từ lần chẩn đoán đầu tiên.
31. Loạn dưỡng cơ
32. Bệnh Parkinson
33. Bệnh chân voi
- Loại trừ trường hợp bệnh phù mạch bạch huyết gây ra do nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục, chấn thương, sẹo sau phẫu thuật, suy tim sung huyết hoặc những bất thường bẩm sinh của hệ bạch huyết.
34. Bệnh Alzheimer
- Loại trừ trường hợp sa sút trí tuệ do sử dụng rượu bia, lạm dụng thuốc hay do bệnh AIDS, bệnh thần kinh hoặc bệnh tâm thần.
35. U tủy tuyến thượng thận
36. Bệnh Creutzfeldt – Jacob
- Loại trừ trường hợp bệnh do điều trị hormon tăng trưởng
37. Xơ cứng cột bên teo cơ
38. Bệnh nhược cơ
D. NHÓM 4
39. Điếc
40. Bỏng nặng
41. Mù
42. Bệnh loãng xương nghiêm trọng (Đến 70 tuổi)
43. Câm
- Loại trừ trường hợp mất khả năng phát âm do bệnh tâm thần.
44. Bại liệt
45. Nhiễm HIV do nghề nghiệp
- Loại trừ trường hợp nhiễm HIV lây truyền qua đường tình dục.
46. Nhiễm HIV do truyền máu
- Loại trừ trường hợp Người được bảo hiểm mắc bệnh máu khó đông.
47. Viêm đa khớp dạng thấp nặng
3. Kết luận
Chương trình bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Prudential mang đến cho khách hàng những quyền lợi điều trị tối ưu lên đến 72 bệnh hiểm nghèo phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, có một số tình trạng bệnh/nguyên nhân phát bệnh không nằm trong điều kiện bảo hiểm. Prudential sẽ không chi trả trách nhiệm bảo hiểm cho những trường hợp này. Bạn hãy đọc thật kỹ danh sách 72 bệnh hiểm nghèo theo Quy tắc bảo hiểm bệnh hiểm nghèo của Prudential mà Medplus đã tổng hợp trên để tối ưu quyền lợi của mình nhé.