Thuốc Depakine Chrono 500 mg là gì?
Thuốc Depakine Chrono 500 mg là thuốc ETC dùng trong điều trị động kinh và điều trị dự phòng hưng cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Depakine Chrono 500 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Depakine Chrono 500 mg được bào chế thành dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài.
Quy cách đóng gói
Depakine Chrono 500 mg được đóng gói thành hộp 1 lọ 30 viên.
Phân loại
Thuốc Depakine Chrono 500 mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-16477-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Sanofi Winthrop Industrie
Địa chỉ: 1, Rue De La Vierge – Ambares et Lagrave – 33565 Carbon Blanc Cedex – Pháp.
Thành phần của thuốc Depakine Chrono 500 mg
– Thành phần chính của thuốc bao gồm Natri Valproate – 333 mg và Acid Valproic – 145 mg
– Cùng các tá dược khác như Ethyl Cellulose 20 mPa.s, Hypromellose 3000 mPa.s, Colloidal Silica khan, Colloidal Silica ngậm nước, Natri Saccharin, Hypromellose, Macrogol C000, Polyacrylate 30% chất phân tán (Eudragit E30D), Talc, Titan Dioxide vừa đủ 1 viên bao phóng thích kéo dài.
Công dụng của Depakine Chrono 500 mg trong việc điều trị bệnh
Depakine Chrono 500 mg được chỉ định trong:
- Điều trị các thể động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em nặng trên 17 kg.
- Điều trị và dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
– Depakine Chrono 500 mg dùng đường uống. Nên nuốt trọn viên thuốc, không được nghiền nát hay nhai.
– Dùng thuốc 1-2 lần/ ngày, tốt nhất là trong bữa ăn.
– Nếu bệnh của bạn được kiểm soát tốt nhờ điều trị, bác sĩ có thể kê đơn cho dùng 1 lần/ ngày.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên bạn cũng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Depakine Chrono 500 mg có liều đề nghị tùy theo chỉ định:
– Động kinh:
- Dạng bào chế này không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ gây mắc nghẹn).
- Liều dùng do bác sĩ quyết định và chỉ định cho từng cá nhân.
- Liều khởi đầu khuyên dùng thường là 10-15 mg/kg/ngày, sau đó liều này được tăng dần kiểu bậc thang cho đến khi đạt liều tối ưu. Liều dùng trung bình từ 20-30 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, nếu các cơn động kinh không được kiểm soát tốt với liều này, có thể tăng liều dùng và bệnh nhân phải được theo dõi sát.
- Trẻ em: Liều thông thường là 30 mg/kg/ngày.
- Người lớn: Liều thông thường là 20-30 mg/kg/ngày
- Người cao tuổi: Liều cần được xác định dựa vào việc kiểm soát các cơn động kinh.
- Liều hàng ngày được xác định tùy theo tuổi và cân nặng của bệnh nhân; tuy nhiên, phải tính đến sự nhạy cảm khác nhau rõ rệt của từng người đối với Valproat.
– Hưng cảm:
- Liều khởi đầu khuyên dùng là 20 mg/kg/ngày. Nên nhanh chóng tăng liều để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với mức liều thấp nhất. Liều duy trì được đề nghị trong điều trị rối loạn cảm xúc lưỡng cực là từ 1000 mg đến 2000 mg/ngày. Trong các trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều nhưng không vượt quá 3000 mg/ngày.
- Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng người bệnh. Điều trị dự phòng nên được thiết lập theo đáp ứng của từng người bệnh với liều dùng thấp nhất có hiệu quả.
- Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày; không được thay đổi hay ngưng dùng thuốc đột ngột mà không báo trước cho bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Depakine Chrono 500 mg
Chống chỉ định
Depakine Chrono 500 mg chống chỉ định cho:
- Bệnh gan, như viêm gan.
- Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng.
- Dị ứng với Valproat, Divalproat, Valpromide hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin gan (bệnh di truyền liên quan đến sự tạo ra bất thường các sắc tố tên là Porphyrin).
- Dùng phối hợp với Mefloquine (thuốc điều trị sốt rét), có St.John’s.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, thuốc Depakine Chrono 500 mg cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn như:
- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy (lúc khởi đầu điều trị), rụng tóc thoáng qua, run lắc nhẹ bàn tay, buồn ngủ: các tác dụng phụ này chỉ nhất thời song đôi khi bác sĩ cần phải điều chỉnh liều.
- Rối loạn kinh nguyệt, tăng cân.
- Rối loạn ý thức riêng biệt hay kết hợp với sự bộc phát các cơn động kinh, nhức đầu.
- Chảy máu nhẹ (mũi, nướu…).
- Bất thường về máu, giảm tiểu cầu (đôi lúc biểu lộ như chảy máu mũi hoặc nướu răng nhẹ), bạch cầu (đôi lúc biểu hiện sốt), hồng cầu (đôi lúc biểu lộ như hụt hơi hoặc xanh xao bất thường) hoặc mức độ Fibrinogen thấp. Kéo dài thời gian chảy máu, thay đổi kích thước tế bào hồng cầu và tăng nồng độ Ammoniac máu có thể xuất hiện.
- Giảm nồng độ Natri trong máu (đôi lúc biểu hiện lú lẫn).
- Khó khăn trong phối hợp vận động.
- Đái dầm và không nhịn được tiểu.
- Xuất hiện ban lan tỏa trên cơ thể.
- Phản ứng dị ứng như sốt, thể trạng chung giảm sút, nổi ban da, tổn thương gan hoặc thận, số lượng bạch cầu tăng cao (bạch cầu ái toan).
- Mắt và cổ sưng phồng đột ngột do dị ứng.
– Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ khác với tần suất ít hơn:
- Rất hiếm gặp: Tổn thương gan hay tụy, rối loạn nhận thức, phù nề
- Hiếm gặp: Cử động run lắc, cứng cơ, vọp bẻ, khó thực hiện các cử động hoặc có các cử động bất thường, tổn thương thận và bị điếc
– Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Tuân thủ đúng theo liều lượng thuốc kê đơn. Không bao giờ ngưng điều trị mà không có ý kiến bác sĩ.
– Phải được bác sĩ theo dõi đều đặn, bác sĩ có thể yêu cầu bạn làm các xét nghiệm máu để theo dõi chức năng gan, nhất là trong 6 tháng đầu tiên của điều trị,
– Báo cho bác sĩ biết về tình trạng sức khỏe, tất cả các thuốc bạn đang dùng, ngay cả những thuốc chỉ thỉnh thoảng dùng hoặc những thuốc không cần kê đơn.
– Khi bạn cần phải phẫu thuật, hãy báo cho phẫu thuật viên và chuyên viên gây mê biết bạn đang dùng thuốc này.
– Báo ngay cho bác sĩ biết khi thấy xuất hiện các dấu hiệu sau: Mệt đột ngột, chán ăn, kiệt sức, ngủ gà, nôn ói nhiều lần, đau vùng thượng vị, tái xuất hiện các cơn động kinh mặc dù đang được điều trị đúng cách.
– Trẻ em phải tránh dùng các thuốc có chứa Aspirin trong thời gian điều trị.
– Do thuốc có thể gây tăng cân, nên có biện pháp ăn kiêng cùng với việc giám sát cân nặng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
– Không nên dùng Depakine trong thời gian mang thai hoặc cho phụ nữ đang độ tuổi sanh đẻ mà không có biện pháp tránh thai vì thuốc có thể gây dị tật cho bào thai, rối loạn đông máu trẻ sơ sinh, và các rối loạn phát triển hoặc các rối loạn tự kỷ ở trẻ em.
– Báo cho bác sĩ biết nếu bạn muốn mang thai trước khi ngưng dùng thuốc, điều đó cho phép bác sĩ điều chỉnh liều điều trị và lên kế hoạch đặc biệt giám sát sự mang thai của bạn.
– Nếu bạn phát hiện mình có thai trong thời gian đang dùng thuốc này, cần báo ngay cho bác sĩ để được điều chỉnh điều trị cho phù hợp với tình trạng của bạn.
– Không nên dùng Depakine trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Nếu bệnh của bạn không được kiểm soát, nghĩa là nếu bạn tiếp tục có những cơn động kinh, thì thật nguy hiểm khi bạn lái xe hay vận hành các máy móc có khả năng gây nguy hiểm. Ngoài ra, thuốc này có thể gây ra buồn ngủ, nhất là khi dùng chung với các thuốc tác động đến thần kinh trung ương.
Xử lý quá liều
– Triệu chứng: Biểu hiện lâm sàng ngộ độc cấp tính do quá liều thuốc thường là hôn mê yên lặng, có thể hôn mê sâu từ ít đến nhiều, kèm theo giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, co đồng tử, giảm hô hấp tự động và nhiễm toan chuyển hóa, tăng áp lực nội sọ liên quan đến phù não,…
– Cách xử lí:
- Nếu uống nhầm nhiều hơn số viên thuốc cần thiết, thông báo ngay cho bác sĩ hay một khoa cấp cứu.
- Các biện pháp cần làm trong bệnh viện là làm trống dạ dày nếu cần, duy trì bài niệu hiệu quả, và theo dõi chức năng hô hấp – tim mạch. Trong các trường hợp rất nghiêm trọng, nếu cần có thể thực hiện lọc máu ngoài thận.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
– Depakine Chrono 500 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ẩm.
– Không vứt bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng nữa này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Depakine Chrono 500 mg đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Depakine Chrono 500 mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.