Miaryl 2 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua, cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Miaryl 2 mg
Ngày kê khai: 11/04/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-24556-16
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Ha San-Dermapharm
Phân loại: KK trong nước
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 48 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Ha san-Dermapharm
Đường số 2, Khu Công nghiệp Đồng An, phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Myaryl 2 mg được chỉ định dùng để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insulin (hay còn gọi là đái tháo đường tuýp 2) ở người lớn, khi không kiểm soát tốt được lượng Glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng, luyện tập.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Để được hiệu quả tốt nhất bệnh nhân nên uống thuốc trước khi ăn sáng hoặc bữa chính đầu tiên trong ngày.
Thuốc được bào chế dạng viên nén dài vì vậy khi uống không được nhai nát mà phải uống nguyên viên với một chút nước lọc.
Liều lượng
- Khởi đầu 1 mg x 1 lần/ ngày. Liều dùng thay đổi tùy triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Liều thường dùng ở các bệnh nhân đường huyết được kiểm soát tốt:
- 1 – 4mg x 1 lần/ ngày. Liều hàng ngày trên 6mg chỉ có hiệu quả ở một số bệnh nhân.
- Cần điều chỉnh liều trong các trường hợp sau:
- Do độ nhạy đối với insulin cải thiện khi bệnh được kiểm soát, nhu cầu đối với glimepirid có thể được giảm khi điều trị trong một thời gian. Để tránh bị hạ đường huyết, cần phải chú ý giảm liều hoặc ngưng thuốc đúng lúc.
- Cân nặng, sinh hoạt của bệnh nhân thay đổi.
- Các yếu tố có thể gây tăng độ nhạy đối với việc hạ hay tăng đường huyết.
- Thuốc cũng có thể dùng chung với thuốc trị đái tháo đường dạng uống không hướng tế bào bêta khác.
Chống chỉ định
Thuốc Miaryl 2 mg chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức hay các Sulfonylurê khác.
- Tiểu đường phụ thuộc Insulin (đái tháo đường tuýp 1).
- Nhiễm toan Ceton.
- Suy thận, suy gan nặng.
- Nhiễm khuẩn nặng, phẫu thuật lớn, chấn thương nặng.
- Hôn mê do đái tháo đường.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Miaryl 2 mg
- Người thiếu hụt enzym glucose – 6 phosphat dehydrogenase.
- Gặp các vấn đề về di truyền hiếm khi không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lactase Lapp hay sự mất tích kém Glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi bắt đầu dùng glimepirid, khi thay đổi trị liệu hoặc khi dùng không đều đặn làm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của bệnh nhân có thể giảm, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Thuốc có độc tính trên phôi, gây độc cho thai và có thể gây quái thai. Vì vậy, glimepirid chống chỉ định cho phụ nữ mang thai. Phải báo ngay cho thầy thuốc để chuyển sang dùng insulin và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết luôn ở mức gần bình thường.
Phụ nữ cho con bú: Glimepirid bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho phụ nữ cho con bú. Phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepirid thì phải ngừng cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Miaryl 2 mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
- Mắt: Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết.
- Ít gặp:
- Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mề đay ngứa.
- Hiếm gặp:
- Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
- Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
- Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
- Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Tương tác thuốc
- Insulin, thuốc tiểu đường đường uống, chloramphenicol, dẫn xuất coumarin, IMAO, miconazol, phenylbutazol, -blocker làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepiride.
- Acetazolamide, thuốc lợi tiểu, barbiturate, phenytoin, glucagons làm giảm tác dụng của glimepiride.
- Thuốc kháng histamin H2, clonidine, reserpin, rượu: làm thay đổi tác dụng của glimepiride.
- Glimepiride làm thay đổi tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Miaryl 2 mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Miaryl 2 mg hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Miaryl 2 mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Miaryl 2 mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Miaryl 2 mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 914 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Miaryl 2 mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế