Lomedium là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua, cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Lomedium
Ngày kê khai: 29/09/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-28265-17
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Loperamid HCl 2mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, chai 100 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Lomedium được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.
- Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
- Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chuẩn đoán sơ bộ.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Lomedium được bào chế dưới dạng viên nang cứng. dùng theo đường uống.
Liều lượng
Tiêu chảy cấp:
- Người lớn & trẻ em trên 12 tuổi: ban đầu 2 viên, sau đó 1 viên cho mỗi lần tiêu chảy. Liều tối đa: 8 viên/ ngày. Không được sử dụng quá 5 ngày.
- Trẻ em 8 – 12 tuổi: uống 1 viên, 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 6 – dưới 8 tuổi: uống 1 viên, 2 lần/ ngày.
- Liều duy trì: uống 1 mg/ 10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần tiêu chảy. Tổng liều không vượt quá tổng liều ngày đầu tiên.
Tiêu chảy mạn:
- Người lớn:
- uống 2 viên, sau đó mỗi lần tiêu chảy, uống 1 viên cho tới khi ngừng tiêu chảy.
- Liều duy trì: uống 2 – 4 viên/ ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).
- Tối đa: 8 viên/ ngày.
- Trẻ em: dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Lomedium chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Không được dùng cho trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi và người già.
- Không được dùng ở bệnh nhân viêm loét đại tràng cấp hoặc viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh phổ rộng.
- Bệnh nhân lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.
- Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn.
- Cần tránh việc ức chế nhu động ruột.
- Phải ngưng ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, căng chướng bụng.
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Tiêu chảy cấp nhiễm trùng do các vi khuẩn có khả năng xâm nhập sâu vào niêm mạc ruột như nhiễm E.coli, Salmonella, Shigella.
- Suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Cần dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và chất điện giải ở bệnh nhân tiêu chảy.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
- Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể, tình trạng trướng bụng.
- Ngừng dùng thuốc nếu không thấy có hiệu quả trong vòng 48 giờ hoặc ngay khi táo bón, căng chướng bụng hay bán tắc ruột tiến triển.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Lomedium có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Táo bón, khô miệng, đau vùng thượng vị, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mẩn da.
Tương tác thuốc
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các Phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Lomedium trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Lomedium có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Lomedium được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 900 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Lomedium với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế