Thuốc Boncium là gì?
Thuốc Boncium là OTC, dùng trong phòng và điều trị tình trạng thiếu Calci và Vitamin D3 ở người lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Boncium.
Dạng trình bày
Thuốc Boncium được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Boncium được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Boncium là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20172-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Boncium có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Gracure Pharmaceuticals Ltd. – Ấn Độ.
- Địa chỉ: E-1105, Industrial Area, Phase-III, Bhiwadi, Distt. Alwar (RAJ.) Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Boncium
- Thành phần chính: Calci Carbonat 1250 mg, Colecalciferol (Vitamin D3) 250 IU.
- Tá dược khác: : Tinh bột ngô, Dibasic Calci Phosphat, Magnesi Stearat, bột Talc tinh khiết, Natri Starch Glycolat, Chloroform Spirit, Hydroxy Propyl Methyl Cellulose, Polyethylen Glycol-6000, Titan Dioxid.
Công dụng của thuốc Boncium trong việc điều trị bệnh
Thuốc Boncium dùng trong phòng và điều trị tình trạng thiếu Calci và Vitamin D3 ở người lớn như loãng xương, bà mẹ mang thai, bà mẹ cho con bú.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Boncium
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc.
Liều dùng
- Bệnh nhân sử dụng thuốc Boncium uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
- Không nên dùng kéo dài quá 1 tháng nếu không có chỉ định của bác sỹ.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Boncium
Chống chỉ định
Thuốc Boncium chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận, tăng Calci huyết và cường phó giáp trạng, tăng Calci niệu.
- Người bị sỏi thận, nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Boncium dẫn đến rối loạn tiêu hóa.
Dùng liều cao có thể dẫn đến tình trạng tăng Calci máu và nhiễm độc vitamin D3 gây ra tác dụng phụ:
– Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
- Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Niệu- sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm Calci thận, rối loạn chức năng thận.
- Khác: Số mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tuy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
– Hiếm gặp, ADR > 1/1000:
- Tìm mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
- Chuyển hóa: Có thể tăng Calci niệu, Phosphat niệu, Albumin niệu, Nitơ urê huyết, Cholesterol huyết thanh, nồng độ AST và ALT. Giảm nồng độ men Phosphatase kiềm trong huyết thanh.
- Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
Xử lý khi quá liều
Ngừng thuốc. Ngừng bổ sung Calci, duy trì khâu phần ăn có ít Calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng Corticosteroid hoặc thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải Calci, để giảm nồng độ Calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thâm tách màng bụng để thải Calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc Vitamin D3 cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thụ Vitamin D3 bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đây thải trừ Vitamin D3 qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25 – OH của Colecalciferol được tích lũy trong cơ thể, nên tăng Calci máu
có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn.
Cách xử lý quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Boncium đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Boncium đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Thông tin bảo quản
Thuốc Boncium cần được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Boncium có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Boncium
Hiện nay, thuốc Boncium được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Boncium thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo Boncium
Dược lực học
Calci là nguyên tố nhiều thứ 5 trong cơ thể. Phần lớn nằm trong xương. Hệ xương chứa khoảng 90% lượng Calci trong cơ thể.
Muối Calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hoà tính thấm của màng tế bào đối với Ion Natri và Kali, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bào. Nồng độ Calci tăng làm giảm tính thấm và ngược lại. Calci Carbonat là dạng có hàm lượng Calci cao nhất (40%). Vitamin D3 cùng với Hormon tuyến cận giáp và Calcitonin điều hoà nồng độ Calci trong huyết thanh.
Chức năng sinh học chính của Vitamin D3 là duy trì nồng độ Calci và Phosphat bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non.
Dược động học
Calci được hấp thụ ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khoẻ mạnh, lượng hấp thụ được chiếm khoảng 1⁄3 lượng ăn vào. Vitamin D3 làm gia tăng sự hấp thu Calci và Phosphat từ ruột đồng thời huy động Calci vào trong xương. Vitamin D3 kích thích sự hấp thụ Phosphat từ ruột và điều này dẫn đến tác dụng của Vitamin D3 trên sự chuyển vận Calci.
Trong huyết tương, 40% lượng Calci ở dưới dạng kết hợp với Protein, 10% phân tán và tạo phức hợp với Anion, số còn lại phân tán dưới dạng Ion Calci, Phosphat hiện diện trong huyết tương, dịch nội bào, Collagen và mô xương.
Calci được bài tiết qua hệ tiêu hoá để thải qua phân, Calci cũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ và mồ hôi, Calci được thải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan với việc bài tiết Natri. Calci được tái thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnh hưởng của vitamin D3.
Vitamin D3 được hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa từ ruột non. Mật cần thiết cho hấp thụ Vitamin D3 ở ruột. Vì Vitamin D3 tan trong Lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng Vitamin D3 dùng theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này.
Vitamin D3 được Hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25- Hydroxycolecalciferol. Chất này tiếp tục được Hydroxyl hóa ở thận để tạo thành những chất chuyển hóa hoạt động 1,25 – Dihydroxycolecalciferol và những dẫn chất 1,24,25 – Trihydroxy.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ thời kỳ mang thai và cho con bú.
Nếu sử dụng vitamin D3 với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo thì có thể xảy ra nguy cơ. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần hoặc chậm phát triển cơ thể khi có tăng Calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã bị tăng Calci mau trong thời kỳ mang thai. Tăng calci máu trong thời kỳ mang thai có thể gây giảm nồng độ Hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ Calci máu, co giật, và động kinh. Nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D3 hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nên bổ sung Vitamin D3 trong thời kỳ mang thai.
Vitamin D3 tiết vào sữa. Không nên dùng vitamin D3 với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú. Nên dùng Vitamin D3 phụ thêm, nếu khẩu phần ăn không đủ Vitamin D3 hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại. Thận trọng khi bổ sung vitamin D3 cho trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.