Thuốc Ceftazidime EG 2 g là gì?
Thuốc Ceftazidime EG 2 g là thuốc ETC, được dùng trong điều trị những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Ceftazidime EG 2 g.
Dạng trình bày
Thuốc Ceftazidime EG 2 g được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ceftazidime EG 2 g được đóng gói theo hình thức: Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Ceftazidime EG 2 g là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-25384-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ceftazidime EG 2 g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Pymepharco.
- Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ceftazidime EG 2 g
- Thành phần chính: Ceftazidim 2 g
- Tá dược khác: Natri Carbonat.
Công dụng của thuốc Ceftazidime EG 2 g trong việc điều trị bệnh
Chỉ dùng Ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc. Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
- Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp Ceftazidim với kháng sinh khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftazidime EG 2 g
Cách sử dụng
Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong 10 ml nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain Hydroclorid 0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 280 mg/ mI.
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong 10 ml nước cất tiêm, dung dịch Natri Clorid 0,9%, hoặc Dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100 mg/ mI.
- Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10 mg/ ml.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa nghiêm trọng và nhiễm khuẩn trong ổ bụng, hay nhiễm khuẩn đe dọa tinh mạng: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ.
- Viêm màng não do vi khuẩn Gram âm: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ. Do tỷ lệ tái phát cao nên việc điều trị nhiễm khuân ở bệnh nhân bị viêm mang não gây ra bởi vi khuẩn Gram âm cần được tiếp tục trong ít nhất 3 tuần.
- Bệnh nhân xơ nang bị nhiễm trùng phối do Pseudomonas có chức năng thận bình thường: dùng liều 30 – 50 mg /kg, tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Liều tối đa 6 g/ ngày.
- Điều trị theo kinh nghiệm ở bệnh nhân sốt giảm bach cầu: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ, dùng đơn độc hoặc phối hợp với một kháng sinh Aminoglycoside.
Trẻ em và trẻ sơ sinh:
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi: đối với những trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng, liều dùng có thể lên đến 150 mg/ kg/ ngày (tối đa 6 g mỗi ngày) chia làm 3 lần.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftazidime EG 2 g
Chống chỉ định
Thuốc Ceftazidime EG 2 g chống chỉ định đối với người bệnh mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicillin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hoá.
Ít gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phản ứng phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cdu trung tinh, tăng Lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.
- Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson, tăng Transaminase, tăng Phosphatase kiềm, giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng Uré và Creatinin huyết tương, mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán, có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.
Xử lý quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ nước bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftazidime EG 2 g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceftazidime EG 2 g cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Ceftazidime EG 2 g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftazidime EG 2 g
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Ceftazidim là kháng sinh diệt khuẩn nhóm Cephalosporin thế hệ III, có tác dụng ức chế các Enzym tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các Beta Lactamase của vi khuẩn và có hoạt phổ rộng trên vi khuẩn gram dương và gram âm.
Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Do phổ kháng khuẩn rộng, Ceftazidim có thể dùng đơn trị liệu như thuốc chọn lựa đầu tiên khi chưa có kết quả kháng sinh đồ.
Thuốc có thể dùng điều trị những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh khác bao gồm các Aminoglycosid và nhiều Cephalosporin. Tuy nhiên khi cần thiết thuốc có thể phối hợp một cách an toàn với một Aminoglycosid hay kháng sinh Beta – Lactam khác.
Phổ kháng khuẩn:
Tác dụng tốt: Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. Aeruginosa), E. Coli, Proteus (cả dòng Indol dương tính và âm tính), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella… Nhiều chủng Gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, Staphylococcus Aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidim.
Kháng thuốc:
Kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các Beta – Lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas Spp., Enterobacter và Klebsiella), Ceftazidim không có tác dụng với Sfaphylococcws Aureus kháng Methicilin, Enterococcus, Listeria Monocytogenes, Bacteroides Fragilis, Campylobacter Spp., Clostridium Difficile.
Dược động học
Ceftazidim dùng đường tiêm đạt nồng độ cao trong huyết thanh và kéo dài. Sau khi tiêm bắp liều 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh trung bình đạt được nhanh chóng tương ứng là 15 và 35 mg/ ml; 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp liều 500 mg, 1 g hay 2 g. Nồng độ huyết thanh trung bình tương ứng là 40, 70 và 170 mcg/ ml. Nồng độ có tác dụng trị liệu tìm thấy trong huyết thanh sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp 8 – 12 giờ. Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 1,8 giờ ở người bình thường.
Ceftazidim gắn kết với Protein huyết thanh ở mức độ thấp khoảng 10%. Ceftazidim không được chuyến hóa trong cơ thể và được bài tiết ở dạng có hoạt tính vào nước tiểu bởi sự lọc của cầu thận. Khoảng 80 – 90% liều được phát hiện trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Ít hơn 1% được bài tiết qua mật. Nồng độ Ceftazidim cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu các tác nhân gây bệnh thông thường. Ta có thể tìm thấy trong các mô như xương, tim, mật, đờm, thủy dịch, hoạt dịch, dịch màng phổi và dịch màng bụng. Ceftazidim qua hàng rào máu não còn nguyên vẹn rất ít và đạt nồng độ thấp trong dịch não tủy khi có mặt của sự viêm. Ceftazidim đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuộc cho người thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo