Thuốc Tussifort là gì?
Thuốc Tussifort là thuốc ETC dùng giảm triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân: dị ứng đường hô hấp trên, viêm phế quản – phổi cấp và mãn tính, cảm cúm, ho do các bệnh ở vùng mũi xoang.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tussifort
Dạng trình bày
Thuốc Tussifort được bào chế dưới dạng Viên nang mềm
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Tussifort là thuốc ETC – Thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tussifort có số đăng ký: VD-22933-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tussifort có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tussifort được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
521 ấp An Lợi, xã Hoà Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Tussifort
- Dextromethorphan hydrobromid: 30 mg
- Guaifenesin: 100 mg
- Eucalyptol: 50 mg
- L- Menthol: 1mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên nang mềm.
(Polyethylen glycol 400, Propylen glycol, Ethanol, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Green – S).
Công dụng của thuốc Tussifort trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tussifort là thuốc ETC dùng giảm triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân: dị ứng đường hô hấp trên, viêm phế quản – phổi cấp và mãn tính, cảm cúm, ho do các bệnh ở vùng mũi xoang.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tussifort
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc Tussifort cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: I viên/lần, ngày 2-3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Các trường hợp: ho do suyễn, ho lao, suy hô hấp.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí. TDN Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thê xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực và đái tháo đường.
- Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ
Thường gặp, 4DR >1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn
- Da: đỏ bừng
It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp , ADR <1/1000
- Da: Ngoại ban
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng trong lúc lái xe và vận hành máy móc
- Không dùng thuốc này cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác với thuốc
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mắt điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tussifort đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Tussifort là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tussifort
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tussifort Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Guaifenesin: C6 tác dụng làm giảm độ nhớt của đờm, thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp và làm long đờm.
- Eucalyptol: Eucalyptol là hoạt chất trích tinh của tỉnh dầu khuynh diệp có tính sát trùng, được và dùng chữa ho, kích thích tiêu hóa.
- L-menthol: là hoạt chất trích tinh của tinh dau bạc hà, có tính chất làm dịu ho, làm loãng niêm dịch. Uống liều nhỏ có thể gây hưng phấn, xúc tiến sự bài tiết của tuyến mồ hôi, làm hạ thấp thân nhiệt. L-Menthol thường được dùng điều trị cảm sốt, nhức đầu, số mũi, viêm họng, ho, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy đau bụng
Dược động học
- Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm). Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
- Guaifenesin sau khi uống, thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ qua nước tiểu.
- Eucalyptol được đào thải chủ yếu qua đường hô hấp sau khi phân tán trong huyết tương. L-menthol: Sau khi hấp thu, menthol được bài tiết trong nước tiểu và mật ở dạng glucuronide