Site icon Medplus.vn

Abvaceff 200 – Thuốc trị viêm xoang, viêm phổi

Thuốc Abvaceff 200 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

Thông tin thuốc Abvaceff 200

Ngày kê khai: 17/10/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-28366-17
Đơn vị kê khai: CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Nồng độ/Hàm lượng: 200 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên
Phân loại: Đính chính/bổ sung thông tin

Công dụng – Chỉ định 

Công dụng:

Thuốc được dùng để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, điều trị bệnh lậu cấp.

Chỉ định: 

Thuốc Abvaceff 200 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây: 

Cách dùng – Liều lượng

Cách dùng:

Liều dùng:

Người lớn và thanh thiếu niên có chức năng thận bình thường

Trẻ em

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều lượng của cefpodoxim nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 40ml/phút.

Chống chỉ định

Thuốc Abvaceff 200 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây: 

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng histamin H2 và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim. Probenecid làm giảm sự bài tiết cephalosporin. Cephalosporin có khả năng tăng cường tác dụng chống đông của coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của oestrogen.

Thuốc chống đông đường uống: Dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu. Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng hoạt tính thuốc chống đông ở bệnh nhân nhận dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin, cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu dùng đường uống.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sinh khả dụng cefpodoxim bị giảm khoảng 30% khi cefpodoxim được dùng chung với các loại thuốc trung hòa pH dạ dày hoặc ức chế tiết acid. Do đó, các loại thuốc như thuốc kháng acid của các loại khoáng chất và thuốc chẹn H2 như ranitidin cần được uống 2 – 3 giờ sau khi dùng cefpodoxim.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

Ít gặp: 

Hiếm gặp:

Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Abvaceff 200. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản thuốc Abvaceff 200 như thế nào

Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc:

Có thể dễ dàng mua thuốc Abvaceff 200 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Abvaceff 200 là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu muốn mua thuốc.

Giá thuốc:

Thuốc Abvaceff 200 có giá được niêm yết là 11.499 VNĐ/viên.

Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.

 

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế

Exit mobile version