Thuốc Acritel-10 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Acritel-10
Dạng trình bày
Viên nén bao phim
Hình thức đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên bao phim
Phân loại
Thuốc kê đơn – ETC
Thuốc Chống dị ứng
Số đăng ký
VD-28899-18
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Nơi đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc
Mỗi viên chứa
Levocetirizin dihydroclorid 10mg
Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh
Acritel-10 được chỉ định điều trị:
- Điều trị các triệu chứng do các tình trạng dị ứng như là viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng kinh niên và nổi mày đay tự phát kinh niên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên)
Liều khuyến cáo là 5 mg/ ngày dùng vào buổi tối. Nhưng bạn cũng có thể kiểm soát bệnh đầy đủ với liều 2,5 mg/ ngày vào buổi tối.
Trẻ em
Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Dùng liều 2,5 mg/ ngày vào buổi tối. Bạn không nên dùng quá 2,5 mg.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.
Bệnh nhân suy thận
Bác sỹ sẽ cho bạn dùng liều thấp hơn dựa trên mức độ suy thận của bạn.
Đặc tính dược lực học
Levocetirizin là đồng phân tả tuyền của cetirizin, có tính kháng dị ứng mạnh, không gây buồn ngủ, được dung nạp tốt.
Levocetirizin có ái lực với receptor H1 mạnh gấp đôi cetirizin.
Levocetirizin có tác dụng nhanh và kéo dài, chỉ cần dùng 1 viên mỗi ngày.
Đặc tính dược động học
Hấp thu:
Levocetirizin được hấp thu nhanh và rộng, đạt được nồng độ đỉnh khoảng 0,9 giờ sau khi uống. Đạt trạng thái ổn định sau hai ngày. Nồng độ đỉnh là 270 ng/ ml và 308 ng/ ml sau khi uống một liều đơn và uống một liều lặp lại.
Phân bố:
Levocetirizin gắn kết với protein huyết tương là 90%. Sự phân bố của levocetirizin bị hạn chế, vì thể tích phân bố là 0,4 L/ kg.
Chuyển hóa sinh học:
Do ít chuyển hóa và không có khả năng ức chế chuyển hóa, nên tương tác giữa levocetirizin và các thuốc khác là không có.
Thải trừ:
Thời gian bán hủy trong huyết tương người trưởng thành là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải trung bình trong toàn cơ thể là 0,63 ml/ phút/ kg. Đường bài tiết chủ yếu của levocetirizin và các chất chuyển hóa là qua nước tiểu, chiếm khoảng 85,4% liều dùng. Sự bài tiết qua phân chỉ chiếm khoảng 12,9% liều dùng. Levocetirizin được bài tiết bằng cả sự lọc ở cầu thận và sự bài tiết chủ động ở ống thận.
Suy thận:
Sự thanh thải levocetirizin trong cơ thể có liên hệ đến sự thanh thải creatinin. Vì thế nên điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng của levocetirizin theo độ thanh thải creatinin ở các bệnh nhân suy thận trung bình hay nặng.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Tác dụng phụ
Nhẹ đến trung bình: khô miệng, suy nhược, mệt mỏi, đau đầu, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng & migrain.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Acritel-10 được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Chú ý đề phòng
Lái xe và vận hành máy móc
Phụ nữ có thai:
Tính an toàn của levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Vì thế nên dùng thận trọng trong thai kỳ, khi đã cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể gây ra cho bào thai.
Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ:
Levocetirizin vào được sữa mẹ. Vì thế phải cân nhắc thận
Hướng dẫn bảo quản
Nên Bảo Quản thuốc như thế nào
Acritel-10 được bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Acritel-10 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm Acritel-10 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.