Site icon Medplus.vn

Acritel – Thuốc chống dị ứng mạnh | Lưu ý, Thận trọng, Cách dùng

Thuốc Acritel là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc

acritel-thuoc-chong-di-ung-manh-luu-y-than-trong-cach-dung

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Acritel

Dạng trình bày

Viên bao phim

Hình thức đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc Chống dị ứng

Số đăng ký

VD-15052-11

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc

Mỗi viên chứa

Levocetirizin dihydroclorid 5mg

Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh

Acritel được chỉ định điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/ ngày.

Bệnh nhân bị suy thận: 1 viên mỗi hai ngày. Đối với bệnh nhân bị suy thận nặng: 1 viên mỗi ba ngày. Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối: Không nên sử dụng levocetirizin.

Quá liều và xử trí

Không có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều trên lâm sàng.

Tuy nhiên, nếu sử dụng quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Đặc tính dược lực học

Levocetirizin là đồng phân tả tuyền của cetirizin, có tính kháng dị ứng mạnh, không gây buồn ngủ, được dung nạp tốt.

Levocetirizin có ái lực với receptor H1 mạnh gấp đôi cetirizin.

Levocetirizin có tác dụng nhanh và kéo dài, chỉ cần dùng 1 viên mỗi ngày.

Đặc tính dược động học

Hấp thu

Levocetirizin được hấp thu nhanh và rộng, đạt được nồng độ đỉnh khoảng 0,9 giờ sau khi uống. Đạt trạng thái ổn định sau hai ngày. Nồng độ đỉnh là 270 ng/ ml và 308 ng/ ml sau khi uống một liều đơn và uống một liều lặp lại.

Phân bố:

Levocetirizin gắn kết với protein huyết tương là 90%. Sự phân bố của levocetirizin bị hạn chế, vì thể tích phân bố là 0,4 L/ kg.

Chuyển hóa sinh học

Do ít chuyển hóa và không có khả năng ức chế chuyển hóa, nên tương tác giữa levocetirizin và các thuốc khác là không có.

Thải trừ

Thời gian bán hủy trong huyết tương người trưởng thành là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải trung bình trong toàn cơ thể là 0,63 ml/ phút/ kg. Đường bài tiết chủ yếu của levocetirizin và các chất chuyển hóa là qua nước tiểu, chiếm khoảng 85,4% liều dùng. Sự bài tiết qua phân chỉ chiếm khoảng 12,9% liều dùng. Levocetirizin được bài tiết bằng cả sự lọc ở cầu thận và sự bài tiết chủ động ở ống thận.

Suy thận

Sự thanh thải levocetirizin trong cơ thể có liên hệ đến sự thanh thải creatinin. Vì thế nên điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng của levocetirizin theo độ thanh thải creatinin ở các bệnh nhân suy thận trung bình hay nặng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với dẫn chất piperazine. Bệnh thận nặng với ClCr < 10 mL/phút.

Tác dụng phụ

Nhìn chung, levocetirizin được dung nạp tốt. Tuy nhiên thỉnh thoảng cũng có một số tác dụng không mong muốn như nhức đầu, khô miệng, mệt mỏi và nổi mẩn đỏ da.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nhẹ đến trung bình: khô miệng, suy nhược, mệt mỏi, đau đầu, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng & migrain.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Acritel được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Chú ý đề phòng

Phụ nữ có thai:

Tính an toàn của levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Vì thế nên dùng thận trọng trong thai kỳ, khi đã cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể gây ra cho bào thai.

Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ:

Levocetirizin vào được sữa mẹ. Vì thế phải cân nhắc thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên Bảo Quản thuốc như thế nào

Acritel được bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Acritel có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm Acritel thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

acritel-thuoc-chong-di-ung-manh-luu-y-than-trong-cach-dung

Nguồn tham khảo

Drugbank

Sống Khỏe Cùng Medplus

Exit mobile version