Thuốc Alerday 120 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Alerday 120
Dạng trình bày
Viên nén bao phim
Hình thức đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc kê đơn – ETC
Thuốc dị ứng
Số đăng ký
VD-28470-17
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Fredun Pharmaceuticals Ltd.
Plot No. 14, 15, 16 Zorabian Industrial Complex, Village Veoor, Tal. Palghar, Thane 401 404
Maharashtra State India
Nơi đăng ký
Contract Manufacturing & Packaging Services
Unit 1, 2 21/38 Elizabeth street, Wetherill Park, NSW Australia
Thành phần của thuốc
Mỗi viên chứa Alerday 120
Fexofenadin HCl – 120mg
Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh
Alerday 120 được chỉ định điều trị:
-
Các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa & nổi mề đay tự phát mãn tính: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày hoặc 180mg x 1lần/ngày.
Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngày
Trẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày.
Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày.
Mề đay tự phát mạn tính:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày.
Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngày
Trẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày.
Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày.
Tác dụng
Fexofenadine là thuốc chống dị ứng thế hệ mới – kháng thụ thể H1.
Fexofenadine là một thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ.
Fexofenadine, chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic.
Hơn nữa, không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương.
Nghiên cứu trên loài chuột cống về sự phân bố ở mô của fexofenadine có đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.
Dược lực
Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamine.
Dược động học
Người khoẻ mạnh
Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60mg, fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Ở những người khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất dung dịch chứa 60 mg, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 209ng/ml. Khi người tình nguyện khỏe mạnh dùng nhiều liều liên tiếp fexofenadine hydrochloride (dung dịch uống 60 mg, mỗi 12 giờ, và uống 10 liều như vậy), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 286ng/ml. Uống liều 120 mg mỗi lần, dùng 2 lần mỗi ngày thì fexofenadine hydrochloride sẽ có dược động học tuyến tính.
Ảnh hưởng của tuổi tác
Ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương cao hơn 99% nồng độ thuốc này ở người tình nguyện bình thường (< 65 tuổi). Thời gian bán hủy trung bình giống như ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Người suy thận
Ở những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 41-80ml/phút) tới nặng (độ thanh thải creatinin 11-40ml/phút) nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lớn hơn (87% và 111%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh; thời gian bán hủy trung bình ở những đối tượng suy thận trên cũng dài hơn (59% và 72%) so với người khỏe mạnh.
Nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương người thẩm phân (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) cao hơn (82%) và thời gian bán hủy dài hơn (31%) so với người tình nguyện khỏe mạnh. Dựa vào sự tăng độ khả dụng sinh học và thời gian bán hủy, nên dùng liều duy nhất 60mg/24 giờ lúc khởi đầu dùng thuốc ở người suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Tác dụng phụ
Tần suất các tác dụng ngoại ý kể cả buồn ngủ, không phụ thuộc liều lượng và cũng tương tự giữa các phân nhóm được chia theo giới tính, tuổi và chủng tộc.
Các tác dụng phụ thường gặp là: nhiễm virus (cảm, cúm) (2,5%); buồn nôn (1,6%); đau bụng kinh (1,5%); buồn ngủ (1,3%); khó tiêu (1,3%); mệt mỏi (1,3%).
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Alerday 120 được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Chú ý đề phòng:
Hướng dẫn bảo quản
Nên Bảo Quản thuốc như thế nào
Alerday 120 được bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Alerday 120 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm Alerday 120 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.