Thuốc Angut 300 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Angut 300
Tên Thuốc: Angut 300
Số Đăng Ký: VD-26593-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Allopurinol 300 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Công ty Đăng ký: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Angut 300 là một thuốc ức chế xanthin oxidase nhờ vào hoạt tính của allopurinol. Hoạt chất này có tác dụng làm giảm nồng độ axit uric trong huyết tương và nước tiểu.
Chỉ định:
Thuốc Angut 300 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Giảm sự hình thành urat/ acid uric trong những bệnh cảnh gây lắng đọng urat/ acid uric (như viêm khớp do gout, sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán trước (như việc điều trị khối u ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
- Điều trị sỏi thận do 2,8 – dihydroxyadenin (2,8 – DHA) liên quan đến tình trạng thiếu hụt hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
- Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu khi chế độ ăn uống và các biện pháp tương tự thất bại.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Người lớn:
Nên được sử dụng ở liều lượng thấp như 100mg/ ngày để giảm nguy cơ phản ứng bất lợi và tăng lên nếu các phản ứng huyết thanh của urat là không đạt yêu cầu.
Các chế độ liều lượng được đề nghị như sau:
- Trường hợp bệnh nhẹ: không sử dụng sản phẩm này do khó phân liều.
- Trường hợp bệnh trung bình: 300 – 600 mg mỗi ngày.
- Trường hợp bệnh nặng: 700 – 900 mg mỗi ngày.
- Liều dựa trên trọng lượng cơ thể: 2 – 10 mg/ kg/ ngày.
Trẻ em:
- Trẻ em dưới 15 tuổi: 10 – 20 mg/ kg/ ngày cho đến liều tối đa 400 mg/ ngày.
- Hiếm khi chỉ định cho trẻ em trừ khi trong bệnh cảnh ác tính (đặc biệt là bệnh bạch cầu) và rối loạn một vài men như hội chứng Lesch – Nyhan.
Người cao tuổi:
- Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể, nên sử dụng liều thấp nhất làm giảm urat thoả đáng.
Suy gan:
- Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan.
- Khuyến cáo thử nghiệm định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu trị liệu.
Suy thận:
- Trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng liều dưới 100 mg mỗi ngày hoặc dùng liều đơn 100 mg với khoảng cách dài hơn 1 ngày.
Điều trị tình trạng lượng urat cao như ung thư, hội chứng Lesch – Nyhan:
- Nên điều chỉnh tình trạng tăng uric huyết và/ hoặc tăng uric niệu bằng allopurinol trước khi bắt đầu liệu pháp gây độc tế bào.
- Điều quan trọng là phải đảm bảo uống nước đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa và kiềm hóa nước tiểu để tăng tính tan của urat/ acid uric trong nước tiểu.
- Nên bắt đầu allopurinol ở liều thấp hơn liều khuyến cáo.
- Nếu bệnh thận do urat hoặc bệnh lý khác làm tổn thương chức năng thận, nên dùng allopurinol theo chỉ dẫn liều ở trường hợp suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể của thuốc Angut 300 tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Angut 300 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
Mẫn cảm với allopurinol hoặc với các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc Angut 300 với thuốc khác
- Thuốc chống đông coumarin: Có thể gia tăng hiệu quả của warfarin và các thuốc chống đông coumarin khác trong một số trường hợp.
- Azathioprin hoặc 6 – mercaptopurin: Sử dụng phối hợp với allopurinol nên giảm ¼ liều azathioprin hoặc 6 – mercaptopurin so với liều thông thường vì thuốc ức chế xanthin oxidase sẽ làm kéo dài thời gian tác dụng.
- Vidarabin (adenin arabinosid): Thời gian bán thải của vidarabin gia tăng khi phối hợp.
- Các thuốc có hoạt tính gây uric niệu như sulfinpyrazon, probenecid hoặc salicylat liều cao làm giảm hiệu quả trị liệu của allopurinol vì các thuốc này làm tăng thải trừ oxipurinol nhiều hơn.
- Clorpropamid: Sử dụng phối hợp gây gia tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài khi suy chức năng thận.
- Theophylin: Sự thải trừ của các thuốc này bị ức chế bởi allopurinol, nguyên nhân có thể do sự ức chế men xanthin oxidase.
- Ampicilin/ amoxicilin: Có thể gia tăng nguy cơ phản ứng ở da.
- Cyclosporin: Nồng độ huyết tương của cyclosporin gia tăng, vì vậy có thể làm tăng độc tính.
- Phenytoin: Allopurinol có thể ức chế quá trình oxy hóa gan phenytoin nhưng ý nghĩa lâm sàng chưa được chứng minh.
Tác dụng phụ của thuốc Angut 300
Thường gặp:
- Các phản ứng ngoài da: Ban, dát sần, ngứa, viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết.
Ít gặp:
- Gan: Tăng phosphatase kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, phá hủy tế bào gan, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin máu, vàng da.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn nặng, sốt, ớn lạnh, toát mồ hôi, khó chịu, bong móng, liken phẳng, phù mặt, phù da, rụng tóc, chảy máu cam.
- Máu: Giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương, đông máu trong mạch rải rác, bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, tắc nghẽn ruột, viêm trực tràng, rối loạn vị giác, viêm miệng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy xuất huyết, sưng tuyến nước bọt, phù lưỡi.
- Xương khớp: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn thị giác.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, cơn co giật, động kinh, giật cơ, giảm trương lực, kích động, thay đổi tình trạng tâm thần, nhồi máu não, hôn mê, loạn trương lực cơ, liệt, run, ngủ gà, chóng mặt, trầm cảm, lẫn lộn, mắt ngủ, suy nhược.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
- Tim mạch: Tăng huyết áp.
- Tiết niệu: Suy thận.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Angut 300. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Angut 300 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Angut 300 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Angut 300 là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Angut 300 có giá được niêm yết là 1.000 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank