Site icon Medplus.vn

Apotel – Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

apotel-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu

apotel-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu

Thuốc Apotel là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán.

1. Thông tin về thuốc

Tên biệt dược

Apotel

Phân Loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Dạng trình bày

Dung dịch truyền tĩnh mạch

Hình thức đóng gói

apotel-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu

Hộp 3 ống

Hạn sử dụng

36 tháng

Số đăng ký

VN-15157-12

Nơi Sản xuất

Uni-Pharma Kleon Tsetis Pharmaceutical Laboratories S.A.

14th Klm. National Road 1, GR-145 64 Kifissia Greece

Công Ty đăng ký

Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd

No. 5 Gutian Road, Wuhan China

2. Thành phần của thuốc

Paracetamol 1005mg/6,7ml

3. Chỉ Định

Apotel chỉ định trong điều trị như:

4. Liều dùng và cách dùng

Truyền tĩnh mạch trong 15 phút. Khoảng cách >= 4 giờ giữa 2 lần truyền. Vị thành niên & người lớn > 50 kg: 1 g/lần (= 1 chai 100 mL), có thể 4 lần/ngày, liều tối đa 4 g paracetamol/ngày. Trẻ > 33 kg (khoảng 11 tuổi), vị thành niên & người lớn < 50 kg: 15 mg/kg/lần (= 1,5 mL dung dịch/1 kg), liều tối đa 60 mg paracetamol/1 kg/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Quá mẫn với paracetamol. Trường hợp thiểu năng tế bào gan.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan.
Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ

Hiếm: hạ HA, tăng men gan

Rất hiếm: phát ban hoặc phản ứng dị ứng.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trungtính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

Tránh uống rượu khi dùng thuốc. Lưu ý nếu phối hợp với thuốc khác cùng chứa paracetamol. Probenecid.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân bệnh gan, bệnh thận, nghiện rượu, suy dinh dưỡng, mất nước. Mang thai & cho con bú.

Dược động học

Hấp thu:

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố:

Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hoá:

Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.

Thải trừ:

Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Tác dụng

Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Không được để trong tủ lạnh hoặc làm đông lạnh.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

apotel-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu

Nguồn tham khảo

Apotel

Sống Khỏe Cùng Medplus

Exit mobile version