Site icon Medplus.vn

Asmorfan – Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp | Cách sử dụng

asmorfan-thuoc-dieu-tri-viem-khop-dang-thap-cach-su-dung

asmorfan-thuoc-dieu-tri-viem-khop-dang-thap-cach-su-dung

Thuốc Asmorfan là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc

asmorfan-thuoc-dieu-tri-viem-khop-dang-thap-cach-su-dung

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Asmorfan

Dạng trình bày

Viên nén dài bao phim

Hình thức đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc xương khớp

Số đăng ký

VD-17226-12

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Asmorfan

Mỗi viên chứa Asmorfan

Glucosamin HCl 500mg

Natri chondroitin sulfat 400mg

Chỉ định của thuốc Asmorfan trong việc điều trị bệnh

Asmorfan được chỉ định điều trị:

  • Điều trị bệnh viêm khớp, viêm khớp dạng thấp
  • Chữa thoái hóa khớp gối hay các khớp khác trong cơ thể
  • Điều trị bệnh thấp khớp cấp và mãn tính
  • Giảm các triệu chứng đau khớp, viêm khớp do các bệnh lý trên gây ra.
  • Cải thiện chức năng vận động của khớp

Hướng dẫn sử dụng thuốc Asmorfan

Cách dùng

Bạn nên uống Asmorfan 500 bằng nước lọc theo đúng liều lượng bác sĩ khuyến cáo

Nếu có thể hãy nuốt cả viên thuốc với nước. Nếu không thể dùng thuốc theo hình thức này, tham khảo ý kiến bác sĩ về việc bẻ nhỏ hay nghiền nát thuốc trước khi uống.

Không uống thuốc khi đã quá hạn được khuyến cáo trên bao bì. Trường hợp thuốc bị biến dạng hoặc thay đổi màu sắc bạn cũng không nên uống.

Liều dùng

Liều dùng Asmorfan 500 ở người lớn: Mỗi lần uống 1 viên x 2-3 lần/ ngày

Liều dùng thuốc ở trẻ em: Chưa có khuyến cáo đầy đủ về liều dùng Asmorfan phù hợp cho trẻ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cách dùng thuốc điều trị cho trẻ.

Dược lực

Glucosamin

Glucosamin là một loại đường amin tự nhiên. Các phân tử đường amin này là những thành phần thiết yếu của các hợp chất lớn gọi là glycosaminoglycan và glycoprotein, chúng làm cho các tế bào trong các mô liên kết vững chắc với nhau. Chúng rất cần thiết cho việc xây dựng và duy trì hầu hết các mô liên kết và các dịch bôi trơn trong cơ thể – gân, dây chằng, sụn, chất nền xương, da, dịch khớp, chất lót ở ruột và màng nhầy.
Glucosamin giúp cho các tế bào sụn trong việc sản xuất ra các glycosaminoglycan (GAG). Các glycosaminoglycan (GAG) có khả năng ngăn chặn sự thoái hóa các tế bào sụn trong giai đoạn tiền thoái hóa và làm bình thường trở lại hoạt tính tổng hợp của chúng. Các glycosaminoglycan (GAG) này là chondroitin sulfat, heparan sulfat, dermatan sulfat, keratan sulfat.
Glucosamin có khả năng can thiệp vào các cơ chế bệnh lý khác nhau của bệnh viêm xương khớp, làm kích thích hoạt tính tổng hợp của các tế bào sụn và ức chế sự hủy sụn gây bởi các enzym thoái hóa được phóng thích vào khoang khớp trong quá trình bệnh viêm xương khớp.
Glucosamin có khả năng cung cấp thực sự nguyên liệu cơ bản cần thiết để duy trì sụn khỏe mạnh và cũng ngăn chặn sự thoái hóa sụn, đặc biệt hiệu quả trong các tình trạng như viêm xương khớp.

Chondroitin

Chondroitin là một chất tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể: trong sụn, xương, giác mạc, da và thành động mạch ở người. Nó là một hỗn hợp của các glycosaminoglycan trọng lượng phân tử lớn và các polymer disaccharid gồm các lượng đẳng phân tử của D-glucuronic acid, D-acetylgalactosamin và sulfat gồm 10-30 đơn vị disaccharid.

Dược động học

Glucosamin

Sau khi uống, độ khả dụng sinh học tuyệt đối sau sự chuyển hóa lần đầu là khoảng 26%. Sau thời kỳ hấp thu khởi đầu, thuốc được phân phối rộng rãi trong tuần hoàn; các vị trí phân phối chủ yếu là gan, thận và sụn khớp. Đường đào thải chính của glucosamin tự do trong cơ thể là qua thận.

Chondroitin

Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng có lẽ có sự hấp thu đáng kể chondrotin sulfat. Sự hấp thu xảy ra ở dạ dày và ruột non. Sau khi hấp thu, chondroitin sulfat đi vào các khoang khớp. Thời gian bán hủy khoảng 5 – 10 giờ, thải trừ qua thận khoảng 20%. Các nghiên cứu về dược động học của chondroitin sulfat dùng đường uống vẫn đang tiếp tục.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Asmorfan

Tương tác thuốc

Glucosamin làm tăng sự đề kháng với insulin và ảnh hưởng đến sự dung nạp glucose.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

Tác dụng phụ

Thuốc thường được dung nạp tốt.

Các tác dụng không mong muốn xảy ra thường nhẹ và thoáng qua gồm: rối loạn đường tiêu hóa, tiêu chảy, nôn, ngủ gà, đau đầu và mất ngủ.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Asmorfan được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Chú ý đề phòng:

Hiệu lực và tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho những bệnh nhân suy gan, thận nặng chưa được hiểu rõ. Nên theo dõi cẩn thận.

Hướng dẫn bảo quản

Nên Bảo Quản thuốc như thế nào

Asmorfan được bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Asmorfan có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm Asmorfan thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Sống Khỏe Cùng Medplus

Exit mobile version