Theo tài liệu Y học cổ truyền, Bách Hợp có vị ngọt, tính mát, có tác dụng nhuận phế, chỉ khát, bổ tâm, thanh nhiệt. Cùng MedPlus tìm hiểu về các công dụng và bài thuốc về Khổ Sâm nhé nhé !
Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Bách hợp, Tỏi trời, Tỏi rừng
- Tên khoa học: Lilium brownii F. E. Brown ex Mill. var.
- Họ: Loa Kèn ( Liliaceae )
2. Mô tả Cây
- Bách hợp là một loại cỏ nhỏ cao độ 60-90cm, mọc hoang ở rừng và sống lâu năm, có dò. Lá mọc so le hình mác, nhẵn, dài 2-15cm, rộng 0,5- 3,5cm.
- Hoa đầu cành gồm 2-6 hoa lớn, hình loa kèn dài 14-16cm, miệng có 6 cánh màu trắng hay hơi hồng, cuống dài 3-4cm.
- Quả nang dài 5-6cm, mở theo 3 van. Hạt rất nhiều, xếp thành chồng, hình trái xoan, đường kính 1cm hay hơn.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Phát hiện ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Tây Bắc, mọc hoang trên các đồi cọ Sapa (Lào Cai). Tại Trung Quốc mọc hoang ở nhiều tỉnh (Hồ Nam, Tứ Xuyên, Triết Giang, Hồ Bắc, Giang Tô, Quảng Đông).
Thu hoạch
- Mùa hoa: tháng 5-7.
- Mùa quả: tháng 8-10.
Bộ phận dùng
- Thân Hành thu hái vào đầu thu, sau khi hoa tàn.
Chế biến
- Rồng bằng dò như trồng hành, tỏi. Sau một năm thu hoạch. Muốn dò to cần ngắt hết hoa. Cuối hạ đầu thu sau khi hoa nở, cây bắt đầu khô héo thì đào lấy dò, rửa sạch đất, cắt bóc ra từng phiến, đồ nước sôi 5-10 phút (lâu quá sẽ bị nhũn), sau đó phơi hay sấy thật khô.
Bảo Quản
- Nơi khô, thoáng.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Trong bách hợp có tinh bột (30%) chất protit (4%) chất béo (0,1%) và một ít vitamin C
B. Tác dụng dược lý
- Chưa có nghiên cứu
C. Công dụng và liều dùng
- Vị thuốc mới được dùng trong phạm vi nhân dân làm thuốc bổ, thuốc chữa ho, ho có đờm, các chứng viêm khí quản, thổ huyết. Còn có tác dụng chữa sốt, thần kinh suy nhược. Ngày dùng 1-30g dưới dạng thuốc bột hoặc thuốc sắc.
- Theo tài liệu cổ bách hợp vị đắng, tính hơi hàn, vào 2 kinh tâm và phế. Còn có tác dụng nhuận phế, trừ ho, định tâm, an thần, thanh nhiệt lợi tiểu. Dùng chữa ho lao thổ huyết, hư phiền hồi hộp, tim đập mạnh, phù, thũng. Những người trúng hàn không dùng được.
- Dược liệu Bách hợp có tác dụng bổ phổi, định tâm, an thần, thanh nhiệt, lợi đại tiểu tiện. Dùng chữa các chứng bệnh: Ho lao, nôn ra máu, hư phiền, hồi hộp, phù thũng, táo bón…
Liều dùng
- Ngày dùng 6 – 12 g. Dạng thuốc sắc hoặc dạng bột.
Lưu ý, kiêng kị:
- Trúng hàn (cảm lạnh), hàn thấp ứ trệ, tỳ, thận dương suy không nên dùng.
Bài thuốc sử dụng
Chữa các triệu trứng đau ngực, thổ huyết:
- Bách hợp giã tươi lấy nước uống.
Chữa viêm phế quản, các chứng ho
- Bách hợp 30g, mạch môn đông 10g, bách bộ 8g, thiên môn đông 10g tang bạch bì 12g, ý dĩ nhân 15g, nước 1000ml.
- sắc còn 400ml.
- Chia 3 lần uống trong ngày.
Chữa ho lâu, phổi yếu
- Chủ trị: tâm thần suy nhược, lo âu, hồi hộp, buồn bực, ít ngủ
- Dùng Bách hợp. Mạch môn, Sinh địa, đều 20g. Tâm sen sao 5g sắc uống.
Chữa viêm phế quản
- Bách hợp 30g, Mạch môn 10g. Bách bộ 8g, Thiên môn đông 10g. Tang bạch bì 12g, ý dĩ nhân 15g, sắc với 1 lít nước, còn 400ml chia ba lần uống trong ngày.
Chữa đại tiện ra máu:
- Hạt Bách hợp tẩm rượu sao, tán nhỏ, uống 6-12g.
Chữa đau dạ dày mạn tính, thỉnh thoảng đau bụng:
- Bách hợp 30g, Ô dược 10g sắc uống.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Bạch hợp cũng như một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam