Theo tài liệu Đông Y: Bạch linh có Vị ngọt, nhạt, tính bình. Tác dụng lợi thuỷ và cường tráng, nhuận táo, bổ tỳ, ích khí, sinh tân, chỉ khát. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !
Thông tin cơ bản


1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Bạch linh, phục linh, nấm lỗ.
- Tên khoa học: Poria cocos Wolf.,
- Họ: họ Lúa (Poaceae).
2. Mô tả cây
Thể quả nấm Phục linh khô
Hình cầu, hình thoi, hình cầu dẹt hoặc hình khối không đều, lớn, nhỏ không đồng nhất, mặt ngoài màu nâu đến nâu đen, có nhiều vết nhăn rõ và lồi lõm. Thể nặng, rắn chắc. Mặt bẻ sần sùi và có vết nứt, lớp viền ngoài màu nâu nhạt, phần trong màu trắng, số ít có màu hồng nhạt. Có loại bên trong còn mấy đoạn rễ thông (Phục thần). Nấm phục linh không mùi, vị nhạt, cắn dính răng.
Phục linh bì
Là lớp ngoài Phục linh tách ra, lớn, nhỏ, không đồng nhất. Mặt ngoài từ nâu đến nâu đen, mặt trong màu trắng hoặc nâu nhạt. Chất tương đối xốp, hơi có tính đàn hồi.
[elementor-template id="263870"]
Phục linh khối
Sau khi tách lớp ngoài, phần còn lại được thái, cắt thành phiến hay miếng, lớn nhỏ không đồng nhất, màu trắng, hồng nhạt hoặc nâu nhạt.
Xích phục linh
Là lớp thứ hai sau lớp ngoài, hơi hồng hoặc nâu nhạt.
Bạch phục linh
Là phần bên trong, màu trắng.
Phục thần
Là phần nấm Phục linh ôm đoạn rễ thông bên trong.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Vào năm 1977 có tìm thấy nấm bạch linh tại rừng thông ở Đà Lạt ở nước ta nhưng số lượng còn hạn chế và chưa được khai thác nhiều, vị thuốc chủ yếu nhập từ Trung Quốc.
Thu hoạch
- Thu hoạch từ tháng 7 đến tháng 9
Bộ phận dùng
- Toàn bộ cây nấm bạch linh được sử dụng làm thuốc
Chế biến
- Loại bỏ đất cát, chất đống cho ra mồ hôi rồi rải ra chỗ thoáng gió cho se bề mặt, tiếp tục chất đống, ủ vài lần cho đến khi khô nước và xuất hiện nhăn nheo bề mặt, phơi âm can đến khô. Hoặc Phục linh tươi thái miếng và phơi âm can nơi thoáng gió
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Nấm phục linh chứa các hợp chất triterpenoid, chất khoáng, beta-pachyman, protein, mỡ, histamine, gum, beta-pachymanase, adenine, lipase.
B. Tác dụng dược lý
Thuốc có tác dụng lợi tiểu
- Cũng có báo cáo cho là tác dụng lợi tiểu không rõ, có thể do điều kiện nghiên cứu khác nhau.
Thuốc có tác dụng tăng miễn dịch
- Tăng chỉ số thực bào của phagocyte ở chuột.
Thuốc có tác dụng kháng ung thư
- (Do thành phần polysacharide của thuốc) do làm tăng miễn dịch cơ thể.
Thuốc có tác dụng an thần
- Có tác dụng hạ đường huyết, bảo vệ gan và chống lóet bao tử.
Nước sắc Phục linh có tác dụng ức chế đối với tụ cầu vàng
- Trực khuẩn đại tràng, trực khuẩn biến dạng. Cồn ngâm kiệt thuốc có tác dụng giết chết xoắn khuẩn.
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Vị ngọt, nhạt, tính bình.
Qui Kinh
- Tỳ, Tâm, Thận và Phế.
Công năng
- Thuốc lợi thuỷ và cường tráng, nhuận táo, bổ tỳ, ích khí, sinh tân, chỉ khát.
Công Dụng
- Tỳ khí hư nhược, tiểu tiện khó, mất ngủ, đàm ẩm, nhịp tim nhanh, tiêu chảy, phù nề, chứng thấp nhiệt (viêm bàng quang, chướng bụng), yếu tim.
- Nấm bạch linh có tác dụng bảo vệ tế bào gan, hạ đường huyết, giảm nguy cơ loét bao tử.
- Thành phần polysaccharide trong dược liệu có tác dụng tăng cường miễn dịch, kháng tế bào ung thư, lợi tiểu và an thần.
- Ngoài ra, nước sắc từ nấm phục linh còn có tác dụng ức chế trực khuẩn biến dạng, trực khuẩn đại tràng, xoắn khuẩn và tụ cầu vàng.
Lưu Ý
- Âm hư mà không thấp nhiệt thì không nên dùng.
- Tiểu quá nhiều, di hoạt tinh do hư hàn, tỳ hư hạ hãm (sa dạ dày, sa trực tràng) và thoát vị không nên sử dụng bạch linh với liều lượng lớn.
- Tránh dùng giấm khi đang sử dụng bài thuốc và món ăn từ nấm phục linh.
Liều dùng
- Ngày 6-12g. Dạng thuốc sắc, hoàn, tán. Phối hợp trong nhiều phương thuốc khác nhau.
Bài thuốc sử dụng
1. Bài thuốc trị mất ngủ, khó ngủ, ngủ trằn trọc
- Chuẩn bị: Long nhãn nhục, xương bồ, phục thần, viễn chí, đảng sâm và phục linh các vị bằng lượng nhau.
- Thực hiện: Tán dược liệu thành bột mịn, sau đó luyện mật làm hoàn và dùng chu sa làm áo. Mỗi lần dùng 10 – 20g, ngày dùng 2 lần (chiều và tối trước khi ngủ).
2. Đơn thuốc chữa phù thũng, sợ hãi:
- Phục linh 8g, cam thảo 3g, quế chi 4g, sinh khương 3g, nước 400ml, sắc còn 200ml
- Chia làm 3 lần uống trong ngày
3. Chữa vết đen trên mặt:
Tán bột phục linh mà bôi
4. Bài thuốc trị tiêu chảy
Bài thuốc 1:
- Chuẩn bị sa nhân và mộc hương mỗi vị 4g, gừng chế, trần bì và bán hạ mỗi vị 5g, chích cam thảo 3g, đảng sâm, bạch phục linh và bạch truật mỗi vị 10g. Đem các vị tán thành bột mịn, sau đó trộn với nước gừng táo làm thành viên (viên to bằng hạt đậu xanh). Mỗi lần dùng 4 – 8g hoặc có thể gia giảm liều theo từng độ tuổi.
Bài thuốc 2:
- Ý dĩ nhân, đậu ván trắng (sao), bạch truật, nhân sâm (đảng sâm), hạt sen, củ mài và bạch linh mỗi vị 80g, chích cam thảo, cát cánh, trần bì và sa nhân mỗi vị 40g. Tán thành bột mịn, trộn với hồ bột gạo tẻ làm thành viên. Mỗi lần dùng 4 – 8g, ngày dùng 3 lần.
5. Bài thuốc trị chứng phù và tiểu tiện khó
- Chuẩn bị: Phục linh 12g, uất lý nhân và trạch tả mỗi vị 10g.
- Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.
6. Bài thuốc trị suy nhược, cơ thể gầy yếu và mệt mỏi
- Chuẩn bị: Hoài sơn và sơn thù mỗi vị 16g, sinh địa (hoặc thục địa) 32g, trạch tả, mẫu đơn và bạch phục linh mỗi vị 12g.
- Thực hiện: Đem các vị tán thành bột mịn và chế thành viên. Mỗi ngày dùng từ 20 – 30g.
7. Bài thuốc trị phân lỏng, tiêu chảy, sôi bụng, đi ngoài nhiều, mặt vàng do tỳ hư có thấp
- Chuẩn bị: Phục linh và bạch linh mỗi vị 12g.
- Thực hiện: Sắc lấy nước và dùng uống trước khi ăn.
8. Bài thuốc giúp ngủ ngon, an thần
- Chuẩn bị: Trầm hương 16g, nhân sâm 24g và phục thần (phần nấm phục linh mọc quanh rễ thông) 125g.
- Thực hiện: Đem dược liệu nghiền thành bột và làm hoàn, mỗi lần dùng 4g, ngày dùng 2 lần.
9. Bài thuốc giúp nâng cao sức khỏe, giảm mệt mỏi, yếu sức ở người cao tuổi và người suy nhược lâu ngày
- Chuẩn bị: Nhục quế 4 – 8g, bạch truật 12g, đảng sâm 16g, bạch linh 12g, hoàng kỳ (sao) 12g, cam thảo 8g, xuyên khung 8g, thục địa 20g, bạch thược 12g, đương quy 12g.
- Thực hiện: Tán bột mịn, chế với mật ong làm thành viên. Mỗi lần dùng 20g, ngày dùng 2 lần.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam