Dược liệu bạch tật lê (Gai ma vương) được ví như “thần dược Viagra” cho nam giới với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Bạch tật tê, Gai ma vương, Thích tật lê, Gai sầu, Gai trống, Gai yết hầu
Tên khoa học: Tribulus terrestris L.
Tên đồng nghĩa: Tribulus lanuginosus L.
Thuộc họ: Tật lê (Zygophyllaceae)
1. Đặc điểm dược liệu
Loại cỏ bò lan trên mặt đất, nhiều cành dài 30-60 cm. Lá mọc đối dài 2-3 cm, kép lông chim lẻ, 5 đến 6 đôi lá chét đều, phủ lông trắng mịn ở mặt dưới. Hoa màu vàng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá, cuống ngắn. 5 lá đài 5 cánh hoa, 10 nhị, bầu 5 ô. Hoa nở vào mùa hè. Quả nhỏ, khô, gồm 5 vỏ cứng trên có gai hình 3 cạnh, dưới lớp vỏ dày là hạt có phôi không nội nhũ.
2. Bộ phận dùng
Quả chín.
3. Phân bố
Bạch tật lê phân bố ở các nước nhiệt đới và á nhiệt đới, mọc chủ yếu ở ven biển và ven sống. Ở nước ta, loài thực vật này mọc nhiều ở Huế, Quảng Bình và Quảng Trị.
4. Thu hái – sơ chế
Quả tật lê thường được thu hái vào tháng 8 – 9 hằng năm. Khi thu hái thường cắt cả cây về, sau đó dùng gậy đập để quả rơi ra. Quả được chọn phải là quả già, cứng và chắc. Có thể dùng sống hoặc sao qua cho cháy gai trước khi dùng.
Hoặc có thể bào chế theo những cách sau:
- Đồ quả trong 3 giờ, sau đó phơi khô và giã cho hết gai. Tiếp theo đem tẩm rượu, đồ tiếp trong 3 giờ, phơi khô và để dùng dần.
- Bỏ các quả được chọn vào nước để loại bỏ gai và quả lép. Sau đó đem sao vàng và nghiền thành bột.
5. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng và tránh ẩm mốc.
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị
Vị đắng, hơi cay. Nếu sao lên thì có tính ấm còn dùng sống thì có tính bình.
2. Thành phần hóa học
- Trong quả chứa 0,001% ancaloit, 3,5% chất béo, một ít tình dầu, chất nhựa và rất nhiều nitrat, chất phylloerythrin (sắc tố đỏ của lá), tanin, flavonozit, rất nhiều saponin trong đó có dios- genin, gitogemin và clorogenin (Ann Pharm. Fran., 1968, 12, 745-748)
- Quả và lá còn chứa tribulozit độ chảy 224-226oC, αD30-8103 (CH3OH) astragalin, kaempferol-3-rutinozit, (Bhutani s. p. et al., Phytochemistry, 1969, 8, 299). Còn chứa các ancaloit harman C12H10N2 (0,008%) và harmìn C13H12ON2 (0,002%) (C. A ,1969,71, 57567k), một ít tinh dầu. Theo Tomowa M. et a] (Planta Medica, 1974, 25, 231) thì bộ phân trên mặt đất có terrestoziy F. (hay saponin F) là tigogenin-3- diglucorhamnozit, ngoài ra còn saponin C và G khi thủy phân được diosgenin, glucoza và rhamnoza. Toàn cây chứa gitogenin, chlorogenin, mscogenin, 25-D-spirosta-3,5- dien.
3. Tác dụng dược lý
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại
- Dịch chiết protodioscin trong quả tật lê tác động chuyển hóa DHEA giúp cải thiện chức năng cương dương và ham muốn tình dục ở nam giới.
- Ngoài ra, thành phần trong dược liệu còn tác động đến tuyến yên nhằm tăng cường hormone nam tự nhiên.
Theo Đông y
- Công dụng: Hành huyết, tán phong, bình can và thắng thấp.
- Chủ trị: Người bị tắc sữa, mắt đỏ, đau đầu, yếu sinh lý, thận yếu, di tinh, phong ngứa,…
4. Cách dùng – liều lượng
Có thể dùng sống hoặc sao với rượu trước khi dùng. Bạch tật lê thường được dùng ở dạng thuốc sắc, hãm và tán bột. Liều dùng trung bình: 12 – 14g/ ngày.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Bài thuốc chữa đau và nhức mắt
- Chuẩn bị: Bạch tật lê
- Thực hiện: Bỏ quả tật lê vào chén trà, hãm nóng rồi đưa mắt vào hơi nước để giảm đau.
2. Bài thuốc trị chứng giảm thị lực, chảy nước mắt, ngứa và đau mắt
- Chuẩn bị: Bạch cúc 9g và quả tật lê 12g.
- Thực hiện: Đem đun với 3 chén nước, còn lại khoảng 2 chén, chia thành 2 lần sáng – tối.
3. Bài thuốc chữa đau bụng kinh và rối loạn kinh nguyệt
- Chuẩn bị: Đương quy và quả tật lê mỗi thứ 12g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc với 400ml nước, còn lại khoảng 200ml. Mỗi lần dùng 100ml, uống vào sáng và tối.
4. Bài thuốc trị lở loét và ngứa ngáy da
- Chuẩn bị: Ý dĩ và thương nhĩ tử mỗi thứ 3g, kinh giới 6g, bạch tật lê 9g và thổ phục linh 6g.
- Thực hiện: Dùng các vị sắc lấy nước uống, dùng đến khi triệu chứng trên da biến mất.
5. Bài thuốc trị bứt rứt vùng thượng vị, ngực, tắc sữa và cương vú
- Chuẩn bị: Thanh bì, sài hồ, tật lê và hương phụ.
- Thực hiện: Gia giảm các vị và sắc uống.
6. Bài thuốc chữa chứng hoa mắt, đau đầu, chóng mặt
- Chuẩn bị: Bạch thược, cúc hoa, bạch tật lê và câu đằng.
- Thực hiện: Sắc uống hằng ngày.
7. Bài thuốc chữa chứng ngứa ngoài da mãn tính
- Chuẩn bị: Rễ phòng phong, bạch tật lê và ve sầu.
- Thực hiện: Sắc lấy nước uống cho đến khi khỏi.
8. Bạch tật lê ngâm rượu giúp cải thiện sinh lực cho nam giới
- Chuẩn bị: Dâm dương hoắc 300g, bạch tật lê 1000g, kỷ tử và viễn chí mỗi thứ 200g, 10 lít rượu trắng.
- Thực hiện: Ngâm rượu trong khoảng 30 ngày là dùng được. Mỗi lần dùng 1 ly nhỏ, uống trước hoặc sau khi ăn.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
- Không dùng cho người có khí yếu huyết hư.
- Tác dụng phụ khi dùng quá liều: Chứng vú to ở nam giới, rối loạn vận động, đau dạ dày, tiêu chảy và yếu liệt chi.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam