Site icon Medplus.vn

TOP 7++ bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp có mức phí và quyền lợi tốt nhất

bao hiem suc khoe cho doanh nghiep - Medplus

Bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp là giải pháp tài chính hiệu quả giúp doanh nghiệp nâng cao phúc lợi cho người lao động thông qua chương trình bảo hiểm chăm sóc sức khỏe cho đội ngũ nhân viên. Qua đó giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân người tài, đồng thời tạo động lực cho nhân viên gắn bó lâu dài và làm việc tốt hơn.

Vậy mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên ở đâu tốt? Cùng Medplus tìm hiểu TOP 7+ chương trình bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp có mức phí và quyền lợi tốt nhất qua bài viết bên dưới đây nhé.

1. Vì sao cần mua bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp

 

bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp có vai trò gì

Mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên là nhằm bảo vệ sức khỏe nhân viên trước những rủi ro như tai nạn, ốm đau, thai sản, thương tật giúp họ an tâm làm việc tại doanh nghiệp. Với chương trình bảo hiểm sức khỏe nhóm, nhân viên của công ty sẽ được hưởng chế độ tốt nhất cùng những dịch vụ y tế chất lượng cao nếu chẳng may bị ốm đau, bệnh tật.

Lý do nên mua bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp?

  • Nhân viên có thể xem là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Vì vậy, phúc lợi cho nhân viên cũng là một trong những biện pháp để thu hút và giữ chân người lao động gắn bó cùng doanh nghiệp.
  • Việc tham gia bảo hiểm sức khỏe cho người lao động giúp nhân viên cảm thấy được bảo vệ, được đền đáp, được đánh giá cao những gì mà họ đã và đang đóng góp. Từ đó, nhân viên trong công ty sẽ ngày càng nỗ lực, hăng say trong công việc.
  • Mặt khác, với lợi thế là doanh nghiệp, các công ty có rất nhiều lựa chọn chương trình bảo hiểm phù hợp với mức phí cực ưu đãi mà quyền lợi nhận được rất nhiều.

2. TOP bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp tốt nhất

2.1. Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia

Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia

2.1.1. Điều kiện tham gia

  • Doanh nghiệp có từ 03 nhân viên trở lên
  • Nhân viên có hợp đồng lao động làm việc chính thức và thời vụ

2.1.2. Quyền lợi chính

Quyền lợi chính khi mua bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia là được hỗ trợ:

  • Chi phí giường bệnh
  • Chi phí phòng
  • Giường bệnh
  • Chi phí khám và điều trị trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện
  • Chi phí khám và điều trị trong vòng 30 ngày sau khi nhập viện
  • Dịch vụ xe cứu thương, xe cấp cứu bằng đường bộ
  • Chi phí phẫu thuật
  • Phục hồi chức năng
  • Trợ cấp bệnh viện công
  • Trợ cấp mai táng phí trong trường hợp tử vong tại bệnh viện
  • Thai sản

2.1.3. Quyền lợi bổ sung (điều trị ngoại trú)

Quyền lợi bổ sung, tự nguyện sẽ tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính mà khách hàng có thể lựa chọn gói bảo hiểm có quyền lợi ngoại trú. Những quyền lợi phụ khi mua bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia có thể kể đến:

  • Điều trị ngoại trú do ốm bệnh, tai nạn
  • Bảo hiểm tai nạn cá nhân
  • Bảo hiểm sinh mạng cá nhân
  • Bảo hiểm nha khoa bao gồm khám và chẩn đoán bệnh về răng, lấy cao răng, trám răng bằng các chất liệu thông thường, nhổ răng bệnh lý, chữa tủy răng, điều trị viêm nướu – viêm nha chu…)

Xem thêm: Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia – [Đối tượng, mức phí, quyền lợi, bồi thường…]

2.2. Bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp PVI

2.2.1. Quyền lợi cơ bản

  • Quyền lợi bảo hiểm lên đến 500 triệu đồng
  • Bảo hiểm tử vong, thương tật
  • Chi phí y tế do tai nạn, chi phí nằm viện do ốm đau, bệnh tật
  • Trợ cấp thu nhập theo ngày vì phải nằm viện điều trị do tai nạn
  • Thương tật vĩnh viễn bộ phận được chi trả tối đa quyền lợi tương ứng với tỉ lệ phần trăm thương tật được quy định rõ trong nguyên tắc bảo hiểm

2.2.2. Quyền lợi bổ sung

  • Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật
  • Chăm sóc và điều trị răng
  • Chăm sóc sinh đẻ và thai sản
  • Tử vong/tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật

2.3. Bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp BIC

Những đối tượng tham gia bảo hiểm sức khỏe toàn diện của BIC như sau:

  • Độ tuổi tham gia: từ 12 tháng – 65 tuổi
  • Đang là nhân viên công ty có hợp đồng làm việc

Quyền lợi bảo hiểm sức khỏe BIC cho nhóm như sau:

thông tin quyền lợi khi mua bảo hiểm sức khỏe toàn diện của BIC

2.4. Bảo hiểm sức khỏe UIC

Bảo hiểm sức khỏe UIC

2.4.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm

  • Độ tuổi tham gia: từ 12 tháng – 65 tuổi
  • Không bị các bệnh lý về thần kinh, phong
  • Không bị thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên
  • Đang là nhân viên công ty có hợp đồng làm việc

2.4.2. Các quyền lợi chính

a. Quyền lợi chi phí y tế

1. Chi trả chi phí tiền phòng và ăn hợp lý và ở mức thông thường;

2. Chi phí phẫu thuật (loại trừ cấy ghép nội tạng);

3. Cấy ghép bộ phận cơ thể (cấy ghép tim, phổi, gan, tuyến tụy, thận hoặc tuỷ xương);

4. Y tá chăm sóc tại nhà (thời hạn điều trị được giới hạn tối đa không quá 90 ngày và hạn mức trách nhiệm quy định trong Chương trình bảo hiểm đã chọn);

5. Chăm sóc đặc biệt: UIC sẽ chi trả cho các chi phí liên quan đến việc chăm sóc bệnh nhân tại các loại phòng chăm sóc đặc biệt dưới đây trong quá trình điều trị nội trú và điều trị trong ngày

  • ICU (Intensive Care Unit)
  • HDU (High Dependency Unit)
  • CCU (Coronary Care Unit)

6. Điều trị Ngoại trú do tai nạn:

  • Chi phí khám bệnh;
  • Tiền thuốc theo kê đơn của bác sĩ;
  • Chi phí xét nghiệm, chẩn đoán và điều trị bệnh do bác sĩ chỉ định;
  • Dụng cụ y tế cần thiết cho việc điều trị như băng, nẹp thông thường do bác sĩ chỉ định;
  • Điều trị bằng các phương pháp vật lý trị liệu, trị liệu học bức xạ, nhiệt, liệu pháp ánh sáng do bác sĩ chỉ định.

7. Chi phí khám trước khi nhập viện 30 ngày

8. Chi phí điều trị sau khi xuất viện 90 ngày

9. Điều trị cấp cứu

10. Điều trị răng cấp cứu do tai nạn

11. Điều trị thai sản cấp cứu do tai nạn

12. Các chi phí bệnh viện khác

  • Thuốc và dược phẩm sử dụng trong khi nằm viện;
  • Băng, nẹp thông thường và bột;
  • Xét nghiệm;
  • Điện tâm đồ;
  • Xét nghiệm chuyển hóa cơ bản;
  • Vật lý trị liệu;
  • Liệu pháp X-quang, liệu pháp radi; radi và đồng vị;
  • X-quang;
  • Tiêm truyền tĩnh mạch;
  • Chi phí hành chính, máu và huyết tương.

13. Rối loạn tâm thần cấp tính

14. Trợ cấp nằm viện

15. Chi phí y tế vật lý trị liệu

Vận chuyển y tế cấp cứu

1. Chi phí hồi hương thi hài

2. Chi phí xe cứu thương và vận chuyển cấp cứu bằng taxi

3. Chi phí mai táng

4. Chi phí vận chuyển cấp cứu quốc tế (chỉ áp dụng cho Chương trình E-F-G)

2.4.3. Quyền lợi bổ sung

1. Chi phí chăm sóc răng: UIC sẽ chi trả 80% của các chi phí

  • Chi phí bác sỹ tư vấn và kiểm tra
  • Chi phí chụp X quang
  • Lấy cao răng (2 lần cho mỗi đơn bảo hiểm)
  • Hàn răng thông thường
  • Nhổ răng
  • Cắt chỏm răng
  • Điều trị tủy răng
  • Điều trị viêm lợi
  • Làm răng giả, bọc sứ răng. Đối với quyền lợi này UIC sẽ chỉ chi trả 50% chi phí làm răng giả và không vượt quá hạn mức trách nhiệm quy định trong Chương trình bảo hiểm đã chọn

2. Thai sản và sinh đẻ

  • Biến chứng thai sản và sinh khó
  • Sinh thường

3. Chết, tàn tật vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật

4. Chết, thương tật vĩnh viễn do tai nạn

5. Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật

6. Bảo hiểm điều trị mắt

7. Trợ cấp thu nhập trong thời gian điều trị (tối đa 90 ngày)

2.5. Bảo hiểm sức khỏe PTI cho nhân viên

2.5.1. Điều kiện tham gia

Cá nhân tham gia bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp PTI phải thỏa các điều kiện sau đây vào ngày bắt đầu bảo hiểm:

a. Trường hợp lần đầu tiên tham gia bảo hiểm này hoặc khi tham gia lại sau 01 thời gian gián đoạn:

Người đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam, tuổi từ 01 ngày tuổi đến 60 tuổi và mở rộng đến 65 tuổi nếu tham gia liên tục từ 59 tuổi (tuổi được tính theo năm sinh);

  • Người không bị bệnh tâm thần, bệnh phong, bị thương tật vĩnh viễn quá 80%;
  • Người chưa từng mắc bệnh ung thư;
  • Người không đang điều trị nội trú do bệnh/tai nạn.

b. Trường hợp tham gia tái tục liên tục bảo hiểm này và không có gián đoạn:

  • Người đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam, tuổi từ 01 tuổi đến 65 tuổi nếu tham gia liên tục từ  59 tuổi (tuổi được tính theo năm sinh);
  • Người không bị bệnh tâm thần, bệnh phong, bị thương tật vĩnh viễn quá 80%.

2.5.2. Quyền lợi

a. Quyền lợi bảo hiểm chính

Trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu người được bảo hiểm xảy ra các vấn đề sau thì công ty bảo hiểm bưu điện PTI sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm như sau:

quyền lợi chính của bảo hiểm sức khỏe
b. Quyền lợi bảo hiểm bổ sung
Quyền lợi bảo hiểm bổ sung bảo hiểm sức khỏe PTI

2.6. Bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp AIA

2.6.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm

Khách hàng tham gia là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 18 đến 65 tuổi.
Không bị bệnh ung thư hay bệnh hiểm nghèo tại thời điểm tham gia hợp đồng bảo hiểm.
Không bị bệnh tâm thần hoặc thương tật vĩnh viễn trên 80%.

2.6.2. Quyền lợi

a. Quyền lợi điều trị nội trú

1. Nhập viện để điều trị và có Phẫu thuật:

  • Chi phí khám y tế của Bác sĩ
  • Chi phí giường và phòng mỗi ngày
  • Chi phí tại Phòng chăm sóc đặc biệt (tối đa 30 ngày/năm)
  • Chi phí Phẫu thuật (bao gồm chi phí gây mê/Phòng phẫu thuật)
  • Chi phí y tế nội trú khác
  • Chi phí Điều trị trước khi nhập viện
  • Chi phí Điều trị sau khi xuất viện
  • Chi phí Dịch vụ chăm sóc y tế tại nhà (tối đa 60 ngày/năm

2. Nhập viện để điều trị nhưng không Phẫu thuật:

  • Chi phí khám y tế của Bác sĩ
  • Chi phí giường và phòng mỗi ngày
  • Chi phí tại Phòng chăm sóc đặc biệt (tối đa 30 ngày/năm)
  • Chi phí y tế nội trú khác
  • Chi phí Điều trị trước khi nhập viện
  • Chi phí Điều trị sau khi xuất viện
  • Chi phí Dịch vụ chăm sóc y tế tại nhà (tối đa 60 ngày/năm)

3. Ghép tạng (thận, tim, gan và tủy xương)

  • Các chi phí điều tri ghép tạng cho Người được bảo hiểm, gồm chi tiết khoản mục chi phí điều trị tương tự như Quyền lợi nhập viện điều trị và có phẫu thuật
  • Khoản tiền chi trả đối với chi phí y tế phát sinh liên quan đến người hiến tạng cho Người được bảo hiểm sẽ không vượt quá 50% mức giới hạn phụ của ghép tạng

4. Điều trị ung thư bằng phương pháp xạ trị hoặc hóa trị

5. Điều trị cấp cứu do tai nạn

6. Vận chuyển cấp cứu trong nước

7. Chăm sóc nha khoa, chăm sóc thai sản

b. Quyền lợi điều trị ngoại trú
  • Chi phí khám y tế
  • Chi phí mua thuốc theo toa
  • Chi phí chữa bệnh theo y học thay thế
  • Chi phí xét nghiệm hoặc chẩn đoán hình ảnh theo chỉ định của bác sĩ
  • Chi phí vật lý trị liệu theo chỉ định của bác sĩ
  • Chi phí y tế khi điều trị trong ngày
  • Chi phí phẫu thuật trong ngày
c. Quyền lợi kiểm tra sức khỏe tổng quát

Hỗ trợ chi phí kiểm tra sức khỏe tổng quát theo phát sinh thực tế và tối đa

2.7. Bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp Bảo Minh

2.7.1. Đối tượng tham gia

Đối tượng tham gia là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống và làm việc ở Việt Nam trong độ tuổi từ 1 đến 65 tuổi. Riêng đối với chương trình bảo hiểm đặc biệt chỉ chấp nhận khách hàng đến 60 tuổi

2.7.2. Quyền lợi

Bảo hiểm sức khỏe cho doanh nghiệp Bảo Minh bao gồm 2 chương trình tương ứng với các quyền lợi khác nhau. Cụ thể:

a. Quyền lợi chương trình phổ thông
  • Chết do ốm đau bệnh tật, thai sản: bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo đúng hợp đồng
  • Chết do tai nạn: chi trả tối đa số tiền bảo hiểm
  • Thương tật vĩnh viễn hoặc thương tật bộ phận tạm thời: chi trả theo tỷ lệ phần trăm được ghi rõ trong điều khoản hợp đồng
  • Điều trị bệnh ở bệnh viện tây y: trong 10 ngày đầu chi trả 0,5% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện. Còn từ ngày 11 trở đi trả 0,3% số tiền bảo hiểm/ngày (tối đa không quá 60 ngày)
  • Điều trị nằm viện đông y: trong vòng 20 ngày đầu chi trả 0,2% số tiền bảo hiểm/ngày. Từ ngày 21 trở đi 0,1% số tiền bảo hiểm/ngày
  • Đối với khách hàng phẫu thuật: căn cứ vào từng hình thức phẫu thuật mà chi trả tỉ lệ phần trăm tương xứng.
b. Quyền lợi gói bảo hiểm sức khỏe đặc biệt

1. Chết do ốm đau bệnh tật, thai sản: bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo đúng hợp đồng

2. Chết do tai nạn: chi trả tối đa số tiền bảo hiểm

4. Thương tật tạm thời: bảo hiểm sức khỏe Bảo Minh sẽ chi trả chi phí điều trị thực tế và trợ cấp thêm một khoản tiền do mất thu nhập tương đương với 0,1% số tiền bảo hiểm/ngày điều trị bệnh, tối đa không quá 180 ngày/năm

5. Nếu ốm đau bệnh tật, thai sản phải nằm viện điều trị tại bệnh viện tây y:

  • Trong 10 ngày điều trị đầu, Bảo Minh sẽ chi trả phí điều trị bệnh theo thực tế và trợ cấp thêm 0.08% số tiền
  • bảo hiểm/ngày, tối đa không quá 0.5% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện.
    Từ ngày điều trị bệnh thứ 11 trở đi, viện phí trả theo thực tế điều trị, cộng thêm khoản 0,05% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện. Tổng số tiền được trợ cấp không quá 0,5% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện.

Xem thêm:

Nguồn:

Exit mobile version