Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên là bệnh viện đa khoa hạng I tuyến tỉnh trực thuộc Sở y tế Vĩnh Phúc. Bệnh viện có nhiệm vụ trọng tâm là khám chữa bệnh, cấp cứu cho nhân dân trong khu vực thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, khu vực giáp các huyện của thành phố Hà Nội và các vùng lân cận. Trong bài viết hôm nay, Songkhoe.medplus.vn sẽ chia sẻ cho bạn những điều cần biết trước khi tới thăm khám tại Bệnh viện và những lưu ý để quá trình khám chữa bệnh được dễ dàng hơn. Mời bạn đọc cùng theo dõi!!
Bạn đọc hãy cùng Songkhoe.medplus.vn xem thông tin chi tiết dưới đây nhé!
Ngoài ra, bạn có thể xem các Bệnh viện ở các khu vực khác như sau:
- Quy trình thăm khám tầm soát ung thư gan tại bệnh viện Vinmec
- THÔNG TIN CHI TIẾT: Khám sức khỏe tổng quát – Bệnh viện ĐH Y dược
- [Review] Bệnh viện mắt Quốc tế Nhật Bản có tốt không?
Tổng quan về Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên
Bệnh viện đa khoa Mê Linh chính thức được ra mắt và đi vào hoạt động từ năm 2004 với xuất phát điểm là một bệnh viện đa khoa khu vực hạng 3 với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị lạc hậu so với khu vực và mặt bằng chung toàn quốc. Bệnh viện chưa có hệ thống cận lâm sàng có khả năng hỗ trợ cho lâm sàng trong công tác chẩn đoán và điều trị như các máy siêu âm, xét nghiệm, chụp cắt lớp vi tính,…
Tháng 9 năm 2006 bệnh viện được UBND tỉnh Vĩnh Phúc xếp hạng là bệnh viện đa khoa hạng 2
Tháng 4 năm 2008 Bệnh viện đa khoa Mê Linh được đổi tên thành Bệnh viện đa khoa Phúc Yên theo Quyết định số 982/QĐ-UBND ngày 01/04/2008.
Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên là bệnh viện đa khoa hạng I tuyến tỉnh trực thuộc Sở y tế Vĩnh Phúc. Bệnh viện có nhiệm vụ trọng tâm là khám chữa bệnh, cấp cứu cho nhân dân trong khu vực thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, khu vực giáp các huyện của thành phố Hà Nội và các vùng lân cận.
Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên ở đâu?
Bệnh viện tọa lạc tại: 7B, Tổ 14, Xuân Thủy, Phường Hùng Vương, Phúc Yên, Vĩnh Phúc
Bạn có thể dễ dàng tìm được Bệnh viện nhờ định vị trên google maps.
Xem thêm
Thông tin liên hệ của Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên
Bệnh nhân có thể dễ dàng liên hệ với Bệnh viện để nhận được tư vấn miễn phí tại:
- Điện thoại đường dây nóng: 0964.851.010
- Điện thoại thường trực: 02113.869.223
- Fax: 02113.870.298
- Email: [email protected]
- Website: tại đây
Lưu ý đặt lịch khám: Bệnh nhân liên hệ qua số hotline để được tư vấn và đặt hẹn khám với bác sĩ.
Chuyên khoa của Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên
Khoa lâm sàng
Khoa lâm sàng Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên gồm các chuyên khoa như:
- Khoa sơ sinh
- Khoa mắt
- Khoa tai mũi họng
- Khoa răng hàm mặt
- Khoa phẫu thuật gây mê hồi sức
- Khoa ngoại thần kinh
- Khoa ung bướu
- Khoa phụ sản
- Khoa ngoại thần
- Khoa ngoại tổng hợp
- Khoa ngoại chấn thương
- Khoa vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng
- Khoa y học cổ truyền
- Khoa thận tiết niệu
- Khoa nhi
- Khoa tiêu hóa
- Khoa truyền nhiễm
- Khoa da liễu
- Khoa tâm thần kinh
- Khoa lão khoa
- Khoa cơ xương khớp
- Khoa nội tổng hợp
- Khoa tim mạch
- Khoa hồi sức tích cực và chống độc
- Khoa cấp cứu
- Khoa khám bệnh
Khoa cận lâm sàng
Khoa cận lâm sàng Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên gồm các chuyên khoa như:
- Khoa giải phẫu bệnh
- Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
- Khoa dinh dưỡng
- Khoa dược
- Khoa huyết học – truyền máu
- Khoa hóa sinh
- Khoa vi sinh
- Khoac chẩn đoán hình ảnh
Quy trình khám bệnh tại Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên
Quy trình khám bệnh không có BHYT
- Bước 1: Người bệnh lấy số thứ tự đăng ký khám bệnh tại máy lấy số thứ tự tự động; dưới sự hướng dẫn của nhân viên tiếp đón.
- Bước 2: Người bệnh ngồi chờ đến lượt đăng ký khám bệnh tại nơi tiếp đón và thanh toán ngoại trú.
- Bước 3: Người bệnh đóng tiền khám bệnh và nhận phiếu khám bệnh
- Bước 4: Người bệnh vào phòng khám để khám bệnh, chỉ định dịch vụ cận lâm sàng (nếu có) theo số thứ tự
- Bước 5: Trước khi đi làm dịch vụ cận lâm sàng; người bệnh đi đóng tiền dịch vụ cận lâm sàng (nếu không làm dịch vụ cận lâm sàng thì bỏ qua bước này)
- Bước 6: Người bệnh đi làm dịch vụ cận lâm sàng (nếu không làm dịch vụ cận lâm sàng thì bỏ qua bước này)
- Bước 7: Sau khi có đầy đủ các kết quả cận lâm sàng; người bệnh quay lại phòng khám ban đầu để bác sĩ đọc kết quả và kết luận bệnh.
- Bước 8: Tiếp theo được kê đơn hoặc chuyển viện.
Quy trình khám bệnh có BHYT
- Bước 1: Người bệnh lấy số thứ tự đăng ký khám bệnh tại máy lấy số thứ tự tự động dưới sự hướng dẫn của nhân viên tiếp đón.
- Bước 2: Người bệnh ngồi chờ đến lượt đăng ký khám bệnh tại nơi tiếp đón và thanh toán ngoại trú.
- Bước 3: Người bệnh lên đăng kí khám bệnh theo thứ tự của máy gọi số tự động và nhân viên y tế giữ thẻ Bảo hiểm y tế.
- Bước 4: Người bệnh vào phòng khám để khám bệnh; chỉ định dịch vụ cận lâm sàng (nếu có) theo số thứ tự
- Bước 5: Người bệnh đi làm dịch vụ cận lâm sàng (nếu không làm dịch vụ cận lâm sàng thì bỏ qua bước này)
- Bước 6: Sau khi có đầy đủ các kết quả cận lâm sàng; người bệnh quay lại phòng khám ban đầu để bác sĩ đọc kết quả và kết luận bệnh.
- Bước 7: Người bệnh quay lại nơi đăng ký khám bệnh ban đầu; để làm thủ tục thanh toán và nhận lại thẻ Bảo hiểm y tế.
- Bước 8: Người bệnh lĩnh thuốc tại quầy phát thuốc bảo hiểm y tế (nếu có đơn thuốc) và nghe dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc.
Kinh nghiệm làm việc của Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên
Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên đều là những người có trình độ chuyên môn, học vấn cao, giàu kinh nghiệm và có nhiều thành công trong lĩnh vực y tế. Bên cạnh đó các bác sĩ tại bệnh viện còn là những người giàu y đức, có trách nhiệm, thân thiện, luôn làm việc vì sức khỏe và sự an toàn của người bệnh.
Cơ sở vật chất của Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên
Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên có đầy đủ các khoa, phòng chức năng. Cùng với hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế hiện đại Bệnh viện đa khoa khuc vực Phúc Yên luôn hết mình vì bệnh nhân, mong muốn của chúng tôi là tạo niềm tin và sự hài lòng nhất đối với người bệnh thân yêu.
Bảng giá của Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên
Tùy vào tình trạng bệnh và phương pháp chữa trị thì chi phí khám có thể khác nhau. Do đó, để biết chính xác và chi tiết bảng giá khám bệnh cho các bệnh nhân. Các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc yên để được tư vấn cụ thể hơn nhé!
Dưới đây Medplus chia sẻ cho bạn bảng giá tại Bệnh viện, bạn đọc có thể tham khảo:
Bảng giá chẩn đoán hình ảnh
A |
A |
CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH |
|
||
I |
I |
Siêu âm |
|
||
1 |
1 |
04C1.1.3 | Siêu âm |
42.100 |
|
2 |
2 |
03C4.1.3 | Siêu âm + đo trục nhãn cầu |
74.500 |
|
3 |
3 |
Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng |
179.000 |
||
4 |
4 |
03C4.1.1 | Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu |
219.000 |
|
5 |
5 |
03C4.1.6 | Siêu âm Doppler màu tim + cản âm |
254.000 |
|
6 |
6 |
03C4.1.5 | Siêu âm tim gắng sức |
584.000 |
|
7 |
7 |
04C1.1.4 | Siêu âm Doppler màu tim 4 D (3D REAL TIME) |
454.000 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch. |
8 |
8 |
04C1.1.5 | Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản |
802.000 |
|
9 |
9 |
04C1.1.6 | Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR |
1.989.000 |
Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch. |
Bảng giá chụp X-Quang thường
II |
II |
Chụp X-quang thường |
|
||
10 |
10 |
Chụp X-quang phim ≤ 24×30 cm (1 tư thế) |
49.200 |
Áp dụng cho 01 vị trí | |
11 |
11 |
Chụp X-quang phim ≤ 24×30 cm (2 tư thế) |
55.200 |
Áp dụng cho 01 vị trí | |
12 |
12 |
Chụp X-quang phim > 24×30 cm (1 tư thế) |
55.200 |
Áp dụng cho 01 vị trí | |
13 |
13 |
Chụp X-quang phim > 24×30 cm (2 tư thế) |
68.200 |
Áp dụng cho 01 vị trí | |
14 |
|
Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp |
12.800 |
||
15 |
14 |
03C4.2.2.1 | Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama, Cephalometric, cắt lớp lồi cầu) |
63.200 |
|
16 |
15 |
03C4.2.1.7 | Chụp Angiography mắt |
213.000 |
|
17 |
16 |
04C1.2.5.33 | Chụp thực quản có uống thuốc cản quang |
100.000 |
|
18 |
17 |
04C1.2.5.34 | Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang |
115.000 |
|
19 |
18 |
04C1.2.5.35 | Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang |
155.000 |
|
20 |
19 |
03C4.2.5.10 | Chụp mật qua Kehr |
236.000 |
Chưa bao gồm thuốc cản quang. |
21 |
20 |
04C1.2.5.30 | Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) |
535.000 |
|
22 |
21 |
04C1.2.5.31 | Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang |
525.000 |
|
23 |
22 |
03C4.2.5.11 | Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang |
202.000 |
|
24 |
23 |
04C 1.2.6.36 | Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc) |
367.000 |
|
25 |
24 |
03C4.2.5.12 | Chụp X – quang vú định vị kim dây |
382.000 |
Chưa bao gồm kim định vị. |
26 |
25 |
03C4.2.5.13 | Lỗ dò cản quang |
402.000 |
|
27 |
26 |
03C4.2.5.15 | Mammography (1 bên) |
93.200 |
|
28 |
27 |
04C1.2.6.37 | Chụp tủy sống có tiêm thuốc |
397.000 |
Bảng giá chụp X-Quang số hóa
III |
III |
Chụp X-quang số hóa |
|
||
29 |
28 |
04C1.2.6.51 | Chụp X-quang số hóa 1 phim |
64.200 |
Áp dụng cho 01 vị trí |
30 |
29 |
04C1.2.6.52 | Chụp X-quang số hóa 2 phim |
96.200 |
Áp dụng cho 01 vị trí |
31 |
30 |
04C1.2.6.53 | Chụp X-quang số hóa 3 phim |
121.000 |
Áp dụng cho 01 vị trí |
32 |
|
Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp |
18.300 |
||
33 |
31 |
04C1.2.6.54 | Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa |
407.000 |
|
34 |
32 |
04C1.2.6.55 | Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa |
605.000 |
|
35 |
33 |
04C1.2.6.56 | Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng (UPR) số hóa |
560.000 |
|
36 |
34 |
04C 1.2.6.57 | Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa |
220.000 |
|
37 |
35 |
04C1.2.6.58 | Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa |
220.000 |
|
38 |
36 |
04C1.2.6.59 | Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa |
260.000 |
|
39 |
37 |
04C1.2.6.60 | Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa |
517.000 |
|
40 |
38 |
Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis) |
940.000 |
||
41 |
39 |
Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp |
382.000 |
Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng. |
Bảng giá thủ thuật và dịch vụ nội soi
B |
B |
CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI |
|
||
74 |
71 |
Bơm rửa khoang màng phổi |
212.000 |
||
75 |
72 |
03C1.51 | Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể) |
463.000 |
|
76 |
73 |
Bom streptokinase vào khoang màng phổi |
1.012.000 |
||
77 |
74 |
04C2.108 | Cấp cứu ngừng tuần hoàn |
473.000 |
Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần. |
78 |
75 |
04C3.1.142 | Cắt chỉ |
32.000 |
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. |
79 |
76 |
Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng |
156.000 |
Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson. | |
80 |
77 |
04C2.69 | Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi |
135.000 |
|
81 |
78 |
04C2.112 | Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm |
174.000 |
|
82 |
79 |
04C2.71 | Chọc hút khí màng phổi |
141.000 |
|
83 |
80 |
04C2.70 | Chọc rửa màng phổi |
204.000 |
|
84 |
81 |
03C1.4 | Chọc dò màng tim |
243.000 |
|
85 |
82 |
03C1.74 | Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm |
175.000 |
Áp dụng với trường hợp dùng bơm kim thông thường để chọc hút. |
86 |
83 |
03C1.1 | Chọc dò tủy sống |
105.000 |
Chưa bao gồm kim chọc dò. |
87 |
84 |
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp |
164.000 |
||
88 |
85 |
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn của siêu âm |
219.000 |
||
89 |
86 |
04C2.67 | Chọc hút hạch hoặc u |
108.000 |
|
90 |
87 |
04C2.121 | Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm |
150.000 |
|
91 |
88 |
04C2.122 | Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính |
728.000 |
Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng. |
92 |
89 |
04C2.68 | Chọc hút tế bào tuyến giáp |
108.000 |
|
93 |
90 |
04C2.111 | Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm |
149.000 |
|
94 |
91 |
04C2.115 | Chọc hút tủy làm tủy đồ |
528.000 |
Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần. |
95 |
92 |
04C2.114 | Chọc hút tủy làm tủy đồ |
126.000 |
Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng. |
96 |
93 |
Chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm tay) |
2.358.000 |
||
97 |
94 |
04C2.98 | Dẫn lưu màng phổi tối thiểu |
592.000 |
|
98 |
95 |
Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm |
672.000 |
||
99 |
96 |
Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính |
1.193.000 |
||
100 |
97 |
03C1.58 | Đặt catheter động mạch quay |
542.000 |
|
101 |
98 |
03C1.59 | Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục |
1.363.000 |
|
102 |
99 |
03C1.57 | Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng |
649.000 |
|
103 |
100 |
04C2.104 | Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng |
1.122.000 |
|
104 |
101 |
04C2.103 | Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng |
1.122.000 |
Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu. |
105 |
102 |
Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc máu |
6.800.000 |
||
106 |
101 |
04C2.106 | Đặt nội khí quản |
564.000 |
|
107 |
103 |
Đặt sonde dạ dày |
88.700 |
||
108 |
104 |
03C1.52 | Đặt sonde JJ niệu quản |
913.000 |
Chưa bao gồm Sonde JJ. |
109 |
105 |
03C1.32 | Đặt stent thực quản qua nội soi |
1.133.000 |
Chưa bao gồm stent. |
110 |
106 |
Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim |
2.965.000 |
Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim. | |
111 |
107 |
Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch |
2.010.000 |
Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị laser. | |
112 |
108 |
Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio |
1.910.000 |
Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị RF. | |
113 |
109 |
Gây dính màng phổi bằng thuốc hoặc hóa chất qua ống dẫn lưu màng phổi |
192.000 |
Chưa bao gồm thuốc hoặc hóa chất gây dính màng phổi. | |
114 |
110 |
03C1.56 | Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng |
2.317.000 |
Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và dịch lọc. |
115 |
111 |
Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục |
184.000 |
||
1 16 |
112 |
Hút dịch khớp |
113.000 |
||
117 |
113 |
Hút dịch khớp dưới hướng dẫn của siêu âm |
123.000 |
||
118 |
114 |
Hút đờm |
10.800 |
||
119 |
115 |
04C2.119 | Lấy sỏi niệu quản qua nội soi |
936.000 |
Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guide wire. |
120 |
116 |
04C2.79 | Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD) |
558.000 |
|
121 |
117 |
04C2.78 | Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân phúc mạc) |
956.000 |
|
122 |
118 |
03C1.71 | Lọc máu liên tục (01 lần) |
2.200.000 |
Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch lọc. |
123 |
119 |
03C1.72 | Lọc tách huyết tương (01 lần) |
1.624.000 |
Chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch albumin. |
124 |
120 |
04C2.99 | Mở khí quản |
715.000 |
|
125 |
121 |
04C2.120 | Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ) |
369.000 |
|
126 |
122 |
Nghiệm pháp hồi phục phế quản với thuốc giãn phế quản |
92.900 |
||
127 |
123 |
03C1.39 | Nội soi lồng ngực |
963.000 |
|
128 |
124 |
Nội soi màng phổi, gây dính bằng thuốc hoặc hóa chất |
5.002.000 |
Đã bao gồm chi phí gây mê | |
129 |
125 |
Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi |
5.780.000 |
Đã bao gồm chi phí gây mê | |
130 |
126 |
03C1.45 | Niệu dòng đồ |
58.200 |
|
131 |
127 |
Nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết |
1.756.000 |
||
132 |
128 |
Nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết |
1.456.000 |
||
133 |
129 |
Nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản |
3.256.000 |
||
134 |
130 |
04C2.96 | Nội soi phế quản ống mềm gây tê |
749.000 |
|
135 |
131 |
04C2.116 | Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết |
1.125.000 |
|
136 |
132 |
04C2.117 | Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật |
2.573.000 |
|
137 |
133 |
Nội soi phế quản ống mềm: cắt đốt u, sẹo nội phế quản bằng điện đông cao tần |
2.833.000 |
||
138 |
134 |
04C2.88 | Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng ống mềm có sinh thiết |
426.000 |
Đã bao gồm chi phí Test HP |
Như vậy, Medplus.vn vừa cung cấp cho các bệnh nhân những thông tin cơ bản và hữu ích về Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên. Mong rằng những thông tin này sẽ hỗ trợ cho quá trình tìm kiếm địa chỉ thăm khám, chữa bệnh của các bệnh nhân.