Bí Đao – loại quả không xa lạ với người Việt, Là nguyên liệu chính của món canh bí đao. Ngoài là nguyên liệu nấu ăn, cây được xem là dược liệu chữa bệnh. Giúp giải nhiệt, lợi tiểu, tẩy sán,… Cùng Medplus tìm hiểu thêm về dược liều này nhé!
Thông tin cơ bản
Tên tiếng việt: Đông qua, Bù rợ, Bí phấn, Fặc moong (Tày), Plăckich (Kho)
Tên khoa học: Benincasa hispida (Thunb. ex Murr.) Cogn.
Tên đồng nghĩa: Cucurbita hispida Thunb. ex Murr.
Họ: Cucurbitaceae (Bầu bí)
Đặc điểm cây
Cây thảo một năm mộc leo dài tới 5m, có nhiều lông dài.
- Lá hình tim hay thận, đường kính 10-25cm, xẻ 5 thuỳ chân vịt; tua cuốn thường xẻ 2-1 nhánh.
- Hoa đơn tính màu vàng. Hoa tháng 6-9; quả tháng 7-10.
- Quả thuôn dài 25-40cm, dày 10-15cm lúc non có lông cứng, khi già có sáp ở mặt ngoài, nặng 3-5kg, màu lục mốc, chứa nhiều hạt dẹp.
Nơi sống và thu hái
Bí đao gốc ở Ấn Độ, được trồng rộng rãi ở khắp các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới của châu á và miền Ðông của châu Ðại Dương.
Ở nước ta, Bí đao cũng được trồng khắp nơi để lấy quả. Ta thường gặp 2 giống chính là Bí đá và Bí gối.
- Bí đá có quả nhỏ, thuôn dài, vỏ xanh, khi già vỏ xanh xám và xứng, hầu như không có phấn trắng ở ngoài. Bí đá dày cùi, ít ruột, ăn ngon nhưng cho năng suất thấp.
- Bí gối quả to, khi già phủ lớp sáp trắng, giống này dày cùi nhưng ruột nhiều, lại cho năng suất cao.
Bảo quản
Dễ bảo quản; nếu để nơi mát, khô ráo cho thoáng, đừng xếp chồng lên nhau thì có thể để dành bí trong nhiều tháng.
Bộ phận dùng
- Ðể làm thuốc, ta dùng quả già lấy thịt quả, vỏ quả và hạt.
- Vỏ quả – Exocarpium Benincasae; thường gọi là Đông qua bì.
Thành phần hoá học, tính vị
Thành phần hoá học
Bí đao tươi có tỷ lệ % các chất như sau: nước 67,9, protid 0,1, lipid 0,1, cellulos 0,7, dẫn xuất không protein 30,5, khoáng toàn phần 0,1. Trong các loại kháng có calcium 26mg, phosphor 23mg, sắt 0,3mg.
Còn có các vitamin caroten 0,01mg, vitamin B1 0,01mg, vitamin B2 0,02mg, vitamin PP 0,03mg và vitamin C 16mg. Nhiệt lượng do 100g bí cung cấp cho cơ thể là 12calo. Hạt chứa ureaza.
Tính vị, tác dụng
- Quả có vị ngọt, tính lạnh, không độc, có tác dụng lợi tiểu tiện, chữa phù thũng, thanh nhiệt, tiêu viêm.
- Vỏ vị ngọt, tính mát, có tác dụng lợi tiểu, tiêu viêm tiêu thũng, giải nhiệt.
- Hạt có tác dụng kháng sinh, tiêu độc trừ giun.
Công dụng và những bài thuốc về Bí Đao
Công dụng
Bí đao là loại rau xanh thường dùng trong các bữa ăn của nhân dân ta, cũng như dưa chuột. Có thể luộc ăn hoặc nấu canh tôm, canh cua, làm nộm, xào thịt gà, thịt lợn.
Bí đao còn dùng làm mứt, thường dùng trong dịp Tết Nguyên đán. Ăn bí đao thông tiểu, tiêu phù, giải khát, mát tim, trừ phiền nhiệt, bớt mụn nhọt.
- Vỏ quả dùng chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hoặc đái đục ra chất nhầy.
- Hạt cũng dùng rang ăn và dùng chữa ho, giải độc và trị rắn cắn.
- Lá giã nát trộn với giấm rịt đắp chữa các đầu ngón tay sưng đau (chín mé).
- Ở Campuchia, người ta dùng rễ nấu nước tắm để trị bệnh đậu mùa.
Bài thuốc về Bí Đao
1. Chữa phù thũng
Khi cả mình và mặt đều phù, dùng bí đao cùng hành củ nấu canh với cá chép ăn thường (Nam dược thần hiệu) hoặc dùng Bí đao 40g, Ðậu đỏ 40g sắc đặc uống hàng ngày (Kinh nghiệm dân gian).
2. Chữa đái không thông do bàng quang nhiệt, hoặc đái đục ra chất nhầy
Dùng vỏ sắc đặc, uống nhiều sẽ đái thông (Nam dược thần hiệu).
3. Chữa ung nhọt ở phổi hay ở đại tràng
Dùng hạt Bí đao, Bồ công anh, Kim ngân hoa, ý dĩ, Diếp cá, đều 40g. Rễ lau 20g, Hạt đào, Cát cánh, Cam thảo đều 10g, sắc uống.
4. Công dụng: ích tỳ, giải nhiệt tiêu độc, lợi niệu trừ phù
Bí đao 500g gọt vỏ, bỏ ruột, rửa thật sạch rồi thái miếng, cho vào máy ép lấy nước, hòa thêm một chút muối, chia uống vài lần trong ngày.
5. Thanh nhiệt lợi tiểu
Bí đao 200g, xa tiền tử 10g, nước 1.000ml. Bí đao rửa sạch, thái miếng cho vào nồi nấu cùng xa tiền tử trong 60 phút rồi bỏ bã, pha thêm một chút muối, dùng làm nước giải khát trong ngày.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
- Người bệnh không tự ý áp dụng.
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nguồn: Tracuuduoclieu