Site icon Medplus.vn

Biểu phí bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank [cập nhật 2021]

Biểu phí bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

Biểu phí bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

Nguy cơ mắc bệnh hiểm nghèo có thể xảy ra với bất cứ ai và bất kỳ lúc nào. Bệnh hiểm nghèo rất nguy hiểm và là một trong số những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu. Chi phí điều trị bệnh hiểm nghèo cũng rất tốn kém, và làm tăng thêm gánh nặng cho người bệnh và gia đình.

Để giải quyết các vấn đề trên, bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank được đánh giá là khá hữu hiệu. Cùng Medplus tìm hiểu chi tiết quyền lợi và mức phí bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank qua bài viết bên dưới đây nhé.

1. Bảo hiểm VPBank có uy tín không?

Bảo hiểm VPBank có uy tín không

Ngân hàng VPBank có tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, được thành lập vào ngày 12/8/1993. Với hơn 27 năm thành lập và phát triển , VPBank đã trở thành một trong những ngân hàng uy tín và chất lượng nhất tại Việt Nam.

Hiện nay mạng lưới của ngân hàng đã phủ sóng khắp cả nước với hơn 227 điểm giao dịch và 27.000 nhân viên đang làm việc tại VPBank . Với năng lức tài chính vượt trội VPBank đang không ngừng khẳng định được uy tín của mình trong lòng khách hàng.

Nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất VPBank đang không ngừng thay đổi từ nội thất các điểm giao dịch đến các sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng. Mới đây nhất, VPBank liên kết với công ty bảo hiểm AIA cho ra mắt những sản phẩm bảo hiểm với những quyền lợi ưu việt. Với tiềm lực tài chính mạnh cùng thời gian hoạt động lâu năm, khi chọn bảo hiểm VPBank bạn hoàn toàn có thể an tâm về chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhé.

2. Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

2.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm

Đối tượng tham gia bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank quy định như sau:

Điều kiện

2.2. Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

2.2.1. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo

Trong khi Bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm mắc Bệnh hiểm nghèo và vẫn tiếp tục sống ít nhất 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày mắc Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ chi trả:

Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu thanh toán quyền lợi bảo hiểm cho nhiều Bệnh hiểm nghèo với điều kiện mỗi Bệnh hiểm nghèo chỉ được chi trả một lần và tổng số tiền được chi trả theo quyền lợi này không vượt quá 100% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.

Khi chi trả quyền lợi bảo hiểm, Công ty sẽ miễn phí bảo hiểm phải đóng trong tương lai của Bảo hiểm bổ sung này kể từ ngày mắc Bệnh hiểm nghèo cho đến khi kết thúc thời hạn bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này.

2.2.4. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo Võng mạc tiểu đường

Trong khi Bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc bệnh Võng mạc tiểu đường, Công ty sẽ chi trả 20% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này. Quyền lợi bảo hiểm bệnh Võng mạc tiểu đường sẽ không bị khấu trừ khi chi trả quyền lợi bảo hiểm. Vì mục đích Bảo hiểm bổ sung này, Võng mạc tiểu đường nghĩa là những thay đổi tiến triển trên các mạch máu võng mạc do hậu quả của bệnh đái tháo đường.

Chẩn đoán bệnh phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

Lưu ý

Quyền lợi bảo hiểm tối đa đối với Bệnh hiểm nghèo Võng mạc tiểu đường mà một Người được bảo hiểm có thể được chi trả của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty không vượt quá 200 (hai trăm) triệu đồng và có thể được điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo hiểm. Vào thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ áp dụng hạn mức có giá trị cao hơn giữa hạn mức quy định tại Điều này với hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.

2.2.5. Phụ lục 1: Danh sách bệnh hiểm nghèo mức độ 1

Quyền lợi bảo hiểm tối đa đối với Bệnh hiểm nghèo theo Phụ lục này mà một Người được bảo hiểm có thể được chi trả của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty không vượt quá 500 (năm trăm) triệu đồng và có thể được điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo hiểm.

Vào thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ áp dụng hạn mức có giá trị cao hơn giữa hạn mức quy định tại Phụ lục này với hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.

Phạm vi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mức độ 1 theo quy định bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

1. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ít xâm lấn

2. Can thiệp mạch vành qua da

3. Đặt máy tạo nhịp tim hoặc máy khử rung tim

4. Ghép ruột non

5. Ghép giác mạc

6. Phẫu thuật dẫn lưu não thất

7. Nong và đặt stent cho động mạch cảnh

8. Điều trị van tim ít xâm lấn

9. Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống ít nghiêm trọng

10. Phẫu thuật gan

11. Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ

12. Phẫu thuật cắt bỏ u tuyến yên

13. Mất thị lực một mắt

14. Hôn mê liên tục từ 48 giờ

15. Mất thính lực một tai

16. Bỏng

17. Phẫu thuật tạo hình khuôn mặt do bị tổn thương do Tai nạn

18. Thiếu máu bất sản có thể phục hồi

19. Ung thư biểu mô tại chỗ

20. Xơ gan

2.2.6. Phụ lục 2: Danh sách bệnh hiểm nghèo mức độ 2

Quyền lợi bảo hiểm tối đa đối với Bệnh hiểm nghèo theo Phụ lục này mà một Người được bảo hiểm có thể được chi trả của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty không vượt quá 01 (một) tỷ đồng và có thể được điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo hiểm. Vào thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ áp dụng hạn mức có giá trị cao hơn giữa hạn mức quy định tại Phụ lục này với hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.

Phạm vi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mức độ 2 theo quy định của bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

1. Bệnh thận

2. Phẫu thuật cắt bỏ một bên phổi

3. Hôn mê liên tục từ 72 giờ

3. Tổn thương não

5. Liệt một chi

2.2.7. Phụ lục 3: Danh sách bệnh hiểm nghèo mức độ 3

1. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành

2. Nhồi máu cơ tim

3. Suy thận

4. Ghép cơ quan

5. Đột quỵ

6. Bệnh cơ tim

7. Phẫu thuật van tim

8. Phẫu thuật động mạch chủ

9. Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống

10. Bệnh gan mạn tính

11. Viêm tụy mạn tính tái phát

12. Bệnh phổi mạn tính

13. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát

14. U não lành tính

15. Mù hai mắt

16. Hôn mê sâu

17. Mất thính lực

18. Mất khả năng phát âm

19. Bỏng nặng

20. Chấn thương sọ não nặng

21. Phẫu thuật sọ não hở

22. Bệnh Alzheimer hay Sa sút trí tuệ

23. Bệnh Parkinson

24. Mất khả năng sống độc lập

25. Bệnh tế bào thần kinh vận động

26. Bệnh xơ cứng rải rác

27. Loạn dưỡng cơ

28. Liệt hai chi

29. Mất hai chi

30. Viêm đa khớp dạng thấp nặng

31. Bại liệt

32. Viêm não nặng do vi rút

33. Viêm màng não do vi khuẩn

34. Thiếu máu bất sản

35. Ung thư

36. Ghép tủy xương

37. Nhiễm HIV do Tai nạn nghề nghiệp

38. Viêm gan siêu vi thể tối cấp

Xem bài viết chi tiết: Danh sách 63 bệnh hiểm nghèo của VPBank

3. Mức phí bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

Để biết được thông tin mức phí bảo hiểm bệnh hiểm nghèo chính xác nhất, bạn có thể liên hệ trực tiếp VPBank để được hỗ trợ.

4. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm VPBank

Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm VPBank

VPBank sẽ không thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào phát sinh từ, liên quan đến hay là hậu quả của các trường hợp sau đây:

5. Thời gian chờ bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

VPBank sẽ không có nghĩa vụ chi trả các quyền lợi bảo hiểm cho các Bệnh thuộc phạm vi bảo hiểm mà người được bảo hiểm đã nhận được sự điều trị trong khoảng thời gian sau:

6. Kết luận

Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank mang lại cho bạn và gia đình những cơ hội bảo vệ sức khỏe tốt nhất. Với sản phẩm bảo hiềm này, bạn sẽ được bảo vệ trước 63 bệnh hiểm nghèo nguy hiểm hiện nay mà không phải lo lắng về tài chính hay phương pháp điều trị bệnh. Nếu bạn đang có ý định mua bảo hiểm bệnh hiểm nghèo, thì bảo hiểm của VPBank là sự lựa chọn đáng để thử.

Nguồn: Thông tin bảo hiểm bệnh hiểm nghèo VPBank

Exit mobile version