Bìm Bìm Biếc luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng việt: Hắc sửu, Bìm bìm lam, Bìm bìm biếc
Tên khoa học: Pharbitis nil (L.) Choisy
Họ: Convolvulaceae (Bìm bìm)
1. Đặc điểm dược liệu
Là một loai dây leo thân mảnh, có điểm lông hình sao. Lá hình tim, xẻ 3 thùy, nhẵn và xanh ở mặt trên, mặt dưới có lông, cuống dài, gầy, nhẵn. Hoa màu lam tím hay hồng tím nhạt, lớn, mọc thành xim, mỗi xim từ 1 – 3 hoa. Quả có hình cầu nhẵn, chia làm 3 ngăn. Hạt màu đen hoặc trắng tùy loại. Quả chín từ tháng 7 – 10, sau khi hái thì đem về đập lấy hạt, phơi khô cho ra vị thuốc khiên ngưu tử
2. Bộ phận dùng
Các bộ phận được dùng để làm thuốc:
- Hạt bìm bìm (còn được gọi là khiên ngưu tử): Khiên mang nghĩa là dắt, ngưu là trâu, tửu là hạt. Tương truyền, có người thời xưa dùng hạt bìm bìm trị khỏi bệnh nên đã dắt trâu đến tạ ơn thầy lang, từ đó hạt trên được gọi là khiên ngưu tử. Khiên ngưu tử có hai loại: bạch sửu (chỉ hạt màu trắng) và hắc sửu (chỉ hạt màu đen).
- Dây
- Lá.
3. Thu hái và chế biến
Thu hái: quanh năm.
Chế biến:
- Lá, dây: dùng tươi hay phơi khô.
- Hạt: thu hái quả chín, đập lấy phần hạt, đem phơi khô.
4. Phân bố
Bìm bìm là dây leo mọc hoang ở ven đường, bụi rậm ở nhiều vùng quê các nước Indonesia, Ấn Độ, Nhật Bản, Thái Lan, Philippines, Trung Quốc. Người ta cũng dùng bìm bìm để làm cảnh, làm giàn che nắng.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hóa học
Dược liệu chứa thành phần chính sau:
- Chất béo (khoảng 11%)
Glucozit phacbitin – chất có tính tẩy mạnh. - Pharbitin (Purolic acid và Pharbitic acid): Đây là Glocosid chứa 2% Lysergol, Chanoclavine, Nilic acid, Gallic acid, Penniclavine, Isopenniclavine, Elymoclavine.
2. Tính vị
- Hạt có vị cay, tính nóng, hơi độc.
- Lá có vị ngọt, tính hàn.
3. Quy kinh
Vị thuốc quy vào 3 kinh, đó là:
- Thủ thái âm phế
- Túc thiếu âm thận
- Thủ dương minh đại tràng.
- Bàng quang.
4. Tác dụng dược lý và chủ trị
Theo y học hiện đại
Nhiều nghiên cứu y học hiện đại về tác dụng của vị thuốc khiên ngưu tử (hạt bìm bìm) thu được kết quả như sau:
- Khiên ngưu tử có tác dụng tăng độ lọc Inulin của thận.
- Chất Pharbitin trong dược liệu có tác dụng tẩy mạnh, khả năng tẩy tương tự như Jalapin, giúp diệt các loại giun, sán, ấu trùng.
Tuy nhiên, hạt cây bìm bìm có chứa độc tính, có thể gây ngộ độc khi dùng ở liều lượng cao nên cần đặc biệt thận trọng khi dùng.
Theo Y học cổ truyền
Bìm bịp có tác dụng chính là:
- Tả khí phân thấp nhiệt
- Trục đờm
- Tiêu ẩm lợi nhị tiện (tiểu tiện và đại tiện).
- Thông mật
- Thanh nhiệt
- Giải độc
Chủ trị
- Chữa tiện bí, đái rắt, đái ít, tiểu tiện không thông, tiểu ra máu…
- Phù thũng
- Cước khí
- Tẩy giun
- …
5. Cách dùng – liều lượng
- Liều dùng: 3 – 6 gam dược liệu khô hoặc 15 – 30 gam cây tươi.
- Cách dùng: sắc dạng nước.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Chữa phù do viêm thận
- Chuẩn bị: 100g khiên ngưu tử (nghiền mịn), 80g táo tàu (hấp chín, bỏ hạt, giã nát), 500g gừng tươi giã nhuyễn vắt lấy nước.
- Thực hiện: Đem tất cả nguyên liệu trên trộn với nhau thành bột nhão, hấp trong nồi khoảng 30 phút, sau đó đảo đều tay và tiếp tục hấp trong 30 phút nước là được.
- Cách dùng: Chia thuốc thành 8 phần bằng nhau, uống 3 lần mỗi ngày vào các buổi, điều trị liên tục từ 3 – 5 ngày. Kiêng muối trong 3 tháng sau khi dùng thuốc.
2. Chữa gãy xương kín
- Chuẩn bị: dây tơ hồng, dây bìm bìm một lượng bằng nhau.
- Thực hiện: Đem giã nhuyễn, trộn với rượu, bó và đắp ở chỗ xương bị gãy.
3. Chữa đầu đinh, mụn nhọt
- Chuẩn bị: 15 – 30g lá bìm bìm tươi.
- Thực hiện: Nấu lấy nước, một phần uống, phần còn lại đem đắp lên khu vực bị mụn nhọt.
4. Chữa đái buốt, đái rắt (áp dụng một trong 3 bài thuốc sau đây)
- Bài thuốc 1: Sắc uống 50g lá mảnh cộng, 50g lá bìm bìm, dùng 2 – 3 lần.
- Bài thuốc 2: Sắc uống 30g lá mã đề, 20g râu ngô, 30g lá bìm bìm, sắc uống 1 thang mỗi ngày.
- Bài thuốc 3: Sắc uống 30g lá bìm bìm, 20g mã đề, 20g râu ngô, 10g cam thảo dây, 10g rễ cỏ tranh, mỗi ngày 1 thang, uống trong ngày.
5. Chữa gãy xương kín
- Chuẩn bị: Dây tơ hồng, dây bìm bìm, ráy leo, dây đau xương lấy mỗi thứ một lượng bằng nhau
- Thực hiện: Giã nát tất cả nguyên liệu trên rồi trộn với rượu, đắp vào nơi xương bị gãy. Thay băng một lần mỗi ngày (lưu ý cần phải chỉnh, nắn xương trước khi thực hiện).
6. Chữa phù nề sau sinh, chứng tiểu ít
- Chuẩn bị: 50g lá bìm bìm, 50g lá dâu, 50g ích mẫu, 2 tàu lá sen, 1chén đậu đen.
- Thực hiện: Đem tất cả nguyên liệu sang vàng, sắc thành thang, mỗi ngày 1 thang chia thành nhiều lần uống, dùng liên tục trong vòng 10 – 15 ngày.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Trong quá trình dùng bìm bìm để chữa trị, cần lưu ý một số điều sau đây:
- Không dùng khiên ngưu tử cho các đối tượng phụ nữ mang thai, người mệt yếu.
- Không dùng đồng thời khiên ngưu tử và ba đậu.
- Vị thuốc khiên ngưu tử có chứa độc tính nhẹ nhưng cũng nên thận trọng khi dùng.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam