Site icon Medplus.vn

BỐI MẪU – TOP 5 BÀI THUỐC ” THẦN KỲ ” trị bệnh

boi-mau-top-5-bai-thuoc-than-ky-tri-benh

boi-mau-top-5-bai-thuoc-than-ky-tri-benh

Theo tài liệu Đông Y: Bối mẫu có vị đắng, tính hành có tác dụng nhuận phế, tiêu đờm, dùng trong những trường hợp ho lao, phế ung. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !

Thông tin cơ bản

boi-mau-top-5-bai-thuoc-than-ky-tri-benh

1. Thông tin khoa học:

2. Mô tả cây

Dược liệu:

3. Phân bố, thu hái và chế biến

Phân bố

Thu hoạch

Bộ phận dùng

Chế biến

Công dụng và tác dụng chính

A. Thành phần hoá học

B. Tác dụng dược lý

Tác dụng dược lý của fritimin cũng gần như peimin.

1. Liều tối thiểu gây chết đối với chuột nhắt trắng là 40mg/kg thể trọng.

2. Với liều từ 7,5-16m/kg trên thỏ nhà sẽ sinh ra chứng đường huyết, đồng thời xảy ra hiện tượng ngất với tứ chi tạm thời tê liệt.

3. Với liều khoảng 4mg/kg trên mèo sẽ sinh hiện tượng huyết áp hạ lâu đồng thời với hiện tượng ức chế hô hấp trong một thời gian ngắn.

4. Với nồng độ 1/167.000 đến 1/50.000 sẽ gây hiện tượng co bóp đối với tử cung của chuột bạch lấy riêng, với liều 1/100.000 có tác dụng ức chế đối với ruột non của thỏ tách riêng.

5. Nhỏ vào mắt không thấy hiện tượng giãn đồng tử.

Tác dụng của peimin và peiminin cũng gần giống nhau và gần giống như fritimin:

1. Liều tối thiểu gây chết đối với chuột nhắt trắng là 9mg/kg (tiêm tĩnh mạch). Trước khi chết có trạng thái co giật, cứng đờ.

2. Với liều 5mg/kg thể trọng đối với thỏ sẽ có hiện tượng đường huyết cao hơn bình thường.

3. Liều lượng vào khoảng l0mg sẽ làm cho mèo bị gây mê, xuất hiện hiện tượng hạ áp huyết tạm thời, nhịp hô hấp bị giảm.

C. Công dụng, tính vị và liều dùng

Tính vị

Qui Kinh

Công năng

Công Dụng

Theo tài liệu cổ tính chất và tác dụng của triết bối mẫu có hơi khác nhau:

Lưu Ý

Liều dùng

Bài thuốc sử dụng

1. Chữa phụ nữ có thai do ho đờm:

Bối mẫu bỏ lõi sao vàng tán nhỏ, luyện với đường phèn viên bằng hạt ngô. Ngày ngậm 5 – 10 viên.

2. Chữa viêm tuyến vú mới sưng tấy:

Bối mẫu 10g, thiên hoa phấn 10g, bồ công anh 15g, liên kiều 10g, đương quy 10g, lộc giác 10g, thanh bì 6g, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần. Dùng ngoài giã bồ công anh đắp nơi sưng tấy.

3. Chữa lao hạch (chứng loa lịch):

Dùng phương Tiêu loa hoàn gồm huyền sâm 12g, bối mẫu 10g, mẫu lệ 15g, tán bột mịn trộn đều, luyện mật làm hoàn, mỗi lần uống 10g, chiêu với nước sôi nguội, ngày uống 2 lần.

4. Chữa ciêm phế quản kéo dài (thể âm hư, phế táo):

Chọn một trong các phương sau:

5. Trẻ em tưa lưỡi:
Bối mẫu bỏ lõi 2g, nước lã 2ml, mật ong 2g, bôi lên lưỡi. Thuốc nuốt được. Ngày 4-5 lần.

 Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam
Exit mobile version