Muồng Truổng luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Muồng truổng, Mạy khuống (Tày), Tần tiêu, Đơn gai, Muồng lá nhỏ, Cây sẻn, Sẻn đen, Truông lá nhỏ
Tên khoa học: Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC
Tên đồng nghĩa: Fagara avicennae Lam.
Họ: Rutaceae (Cam)
1. Đặc điểm dược liệu
Cây nhỏ nhưng cũng có cây gỗ to có thân mang nhiều gai lởm chởm, cành cũng mang nhiều gai thẳng đứng và ngắn. Lá nhẵn, kép lông chim rìa lẻ 3-13 lá chét, cuống lá hình trụ có khi kèm theo đôi cánh nhỏ. Hoa màu trắng nhạt, mọc thành tán kép, nhẵn tận cùng, dài hơn lá. Quả dài 4mm, lớp vỏ ngoài không tách khỏi lớp vỏ trong, mỗi ngăn chứa một hạt màu đen.
2. Phân bố, thu hái và chế biến
Muồng truổng mọc hoang ở khắp rừng núi các tỉnh phía Bắc nước ta, có mọc cả ở Miền Nam. Nhân dân thường lấy lá về nấu ăn, lấy rễ h1oặc vỏ thân, vỏ rễ về sao vàng hoặc phơi khô làm thuốc. Không phải chế biến gì khác.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hoá học
Trong rễ màu vàng, vị rất đắng, có chứa ancaloit, chủ yếu là becberin. Hoạt chất khác chưa rõ. Trong quả có một ít tinh dầu mùi thơm xitronellal.
Vỏ cây hàm chứa Diosmin (hương diệp mộc đại), Hesperidin (đăng bì đại), Avicennin (lặc giảo tố) lại còn hàm hữa sterol, thành phần phenol, axit hữu cơ.
2. Tính vị
Vị cay, tính ấm (Bản thảo cầu nguyên).
3. Công dụng
Trừ phong, hóa thấp, tiêu sưng, thông lạc.
Theo y học cổ truyền, Muồng truổng vị đắng, cay. Tính hơi ấm. Có tác dụng khu phong lợi thấp, lợi thủy, hành khí, hoạt huyết, chỉ thống. Trị viêm gan vàng da, viêm thận phù thũng, phong thấp, đau nhức xương khớp, đau nhức răng, ngã chấn thương, sưng tấy, dị ứng, ngứa lở.
4. Liều dùng và Cách dùng
Muồng Truổng là một vị thuốc còn nằm trong phạm vi kinh nghiệm nhân dân. Người ta thường lấy rễ về sao vàng sắc đặc mà uống để chữa mẩn ngứa, lở loét, chảy nước. Mỗi ngày uống 6-12g rễ khô. Dùng ngoài không kể liều lượng để nước tắm khi bị mẩn ngứa, lở loét, ghẻ. Một số nơi dùng lá nấu ăn.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Viêm gan mạn tính (viêm gan vàng da)
– Rễ Muồng truổng (khô) 30-60g sắc uống.
– Rễ Muồng truổng, Cỏ ban, Nhân trần cao, Bòi ngòi bò, mỗi vị 15g, sắc nước uống.
– Rễ Muồng truỗng 50g, Cây chó đẻ 30g, Cây ráy gai 30g, Cỏ nhọ nồi 20g, Rau má 20g, Nhân trần 20g. Sắc uống.
2. Chữa phong thấp, nhức xương, đòn ngã sưng ứ máu:
– Rễ Muồng truổng 30-60g, sắc uống.
– Vỏ thân Muồng truổng (cạo bỏ lớp bẩn bên ngoài, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô) 20g, cây hy thiêm 20g, Phấn phòng kỷ 20g, Mộc thông 20g, Thổ phục linh 20g. Sắc chia 2 lần uống trong ngày.
3. Chữa đau nhức răng
Rễ Muồng truổng, tách lấy vỏ rễ, rửa sạch, nhai, ngậm vào chỗ răng đau. Nếu có nước bọt ra nhiều nhổ đi. Cuối cùng, nhổ cả nước lẫn bã, không nuốt. Có thể lấy vỏ rễ băm nhỏ rồi ngâm với rượu từ 3 ngày trở lên, khi đau răng ngậm rượu, rồi nhổ đi.
4. Chữa mẩn ngứa, ghẻ lở, lở sơn, dị ứng
lá Muồng truổng tươi rửa sạch 20g, Lá khế tươi 20g, giã nát, gói vào vải sạch, đắp. Có thể kết hợp uống nước sắc vỏ cây núc nác 16g. Cũng có thể dùng riêng lá hoặc vỏ thân Muồng truổng nấu nước tắm rửa.
5. Chữa viêm thận phù thũng
– Rễ Muồng truổng (khô) 30-60g, sắc uống.
– Rễ Muồng truỗng 50g, Cam thảo đất 50g, Phục linh 20g, Ý dĩ 20g, Trạch tả 20g. Sắc uống.
6. Trị chấn thương té ngã, đau lưng do lao tổn, đau khớp do phong thấp, sưng khớp
Rễ Muồng truổng, Rễ Tường vi quả nhỏ (tiểu quả Tường vi – Rosa cymosa Tratt), mỗi thứ 50g, Rễ Sơn hoa tiêu (Zanthoxylum schinifolium) 25g. Ngâm 1 lít rượu ngon khoảng nửa tháng. Lần đầu uống liền 100ml, sau đó mỗi lần uống 50ml, mỗi ngày uống 2 lần, đồng thời dùng rượu đó xoa bóp ở ngoài.
7. Rượu thuốc trị phong thấp
Thân và rễ Muồng truỗng 200g, Bạch chỉ 50g, Thiên niên kiện 50g, Dây đau xương 30g, Nhục quế 15g. Ngâm với 1 lít rượu, mỗi lần uống 30ml, ngày 2 lần.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam