Thuốc Cedipect F là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Cedipect F
Số Đăng Ký: VD-26855-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Guaifenesin -100 mg, Phenylephrin HCl – 5 mg, Dextromethorphan hydrobromid – 10 mg
Dạng Bào Chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Viên nang Cedipect F thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng ho, sổ mũi, cảm cúm, dị ứng và một số bệnh thường gặp ở đường hô hấp khác.
Chỉ định:
Thuốc Cedipect F được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Cedipect F với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Đối với người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Mỗi lần uống 2 viên, khoảng cách giữa mỗi lần uống tối thiểu là 4 giờ, số viên uống mỗi ngày tối đa là 6 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Cedipect F được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Người đã từng bị dị ứng, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc đặc biệt là 3 thành phần chính Guaifenesin, Dextromethorphan, Phenylephrin.
- Không được sử dụng viên nang Cedipect F cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Chống chỉ định sử dụng viên nang Cedipect F cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ.
- Không được cho các bệnh nhân đang được điều trị bởi các thuốc ức chế MAO sử dụng thuốc Cedipect F.
- Chống chỉ định sử dụng viên nang Cedipect F cho các bệnh nhận bị các bệnh tim mạch ở mức độ nặng, bệnh nhồi màu cơ tim.
- Chống chỉ định sử dụng viên nang Cedipect F cho các bệnh nhân bị cường giáp nặng, bị tăng huyết áp nặng, nhịp thất nhanh.
Tương tác thuốc
- Viên nang Cedipect F được khuyến cáo rằng không nên sử dụng cho các bệnh nhân hiện đang sử dụng thuốc ức chế MAO do có các tương tác thuốc có thể xảy ra.
- Đối với các bệnh nhân cần phải xét nghiệm nước tiểu đo acid vanilylmandelic thì cần phải dừng sử dụng thuốc Cedipect F ít nhất 48h trước khi lấy mẫu nước tiểu do thành phần Guaifenesin có trong thuốc có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm.
- Khi sử dụng đồng thời Cedipect F với các thuốc ức chế Enzym chuyển hó CYP450 có thể làm giảm chuyển hóa của thành phần Dextromethorphan, khiến nồng độ của chất này trong huyết thanh tăng cao dẫn đến tăng khả năng xảy ra các tác dụng phụ của thuốc.
- Khi dùng đồng thời Cedipect F với Valdecoxib có thể làm tăng nồng độ của Dextromethorphan trong máu, dẫn đến các tác dụng phụ như trên.
- Khi sử dụng đồng thời Dextromethorphan và Memantin có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của cả 2 thuốc này lên, do đó cần tránh việc sử dụng đồng thời 2 loại thuốc này với nhau.
- Không được sử dụng đồng thời Dextromethorphan với Maclobenmid vì xảy ra tương tác thuốc có hại.
- Khi sử dụng đồng thời Cedipect với các thuốc chống trầm cảm như Imipramin có thể làm tác dụng tăng huyết áp của Phenylephrin vượt qua tác dụng mong muốn khiến bệnh nhân bị tăng huyết áp quá mức.
- Khi dùng đồng thời Cedipect với các thuốc Glycosid tim có thể dẫn đến tình trạng nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân.
- Bệnh nhân không được dùng rượu trong quá trình điều trị bằng Cedipect do có thể làm tăng khả năng ức chế thần kinh trung ương của thuốc.
Tác dụng phụ
- Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, ban da, mày đay. Nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian dài có thể sẽ bị sỏi thận.
- Mệt mỏi, nhịp tim nhanh Trong một số trường hợp bệnh nhân có thể bị ban da, buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
- Khó ngủ
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Cedipect F. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Cedipect F ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Cedipect F ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Cedipect F là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Cedipect F có giá được niêm yết là 1.470 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank