Site icon Medplus.vn

Chẩn đoán và điều trị hội chứng phù não ở trẻ em

Phù não ở trẻ sơ sinh

Giới thiệu

Phù não là một hội chứng không phải là bệnh. Tình trạng phù não hay gặp trong:

  • Nhiễm trùng thần kinh: viêm não, viêm màng não
  • Khối choán chỗ nội sọ: u não, áp xe não, xuất huyết não
  • Chấn thương sọ não
  • Các bệnh nội tiết, thận, tim mạch, cũng có thể gây phù não.

Phù não làm tăng áp lực nội sọ, dẫn tới giảm tưới máu não

Các tìm kiếm khác về chẩn đoán và điều trị bệnh:

Chẩn đoán

1. Phù não ở trẻ em có thể gây nên các triệu chứng lâm sàng

2. Xét nghiệm cần làm

Bình thường, áp lực tưới máu (CPP) bằng áp lực động mạch trung bình trừ đi áp lực nội sọ:

CPP = MAP – ICP

Áp lực động mạch trung bình bằng huyết áp tối đa trừ huyết áp tối thiểu cộng một phần ba hiệu áp:

ALĐMTB = HATD – HATT + 1/3  (HATD – HATT)

Áp lực nội sọ: đo bằng phương pháp đo trực tiếp từ khoang dưới màng cứng trong não thất hoặc trong chất não. Áp lực nội sọ bình thường ở trẻ nhỏ hơn 20mmHg.

Áp lực tưới máu não bình thường ở trẻ em:

Chụp CT: Scaner sọ não

Chụp CT não

Làm công thức máu – các xét nghiệm đông máu, khí máu, điện giải đồ và các xét nghiệm cần để chẩn đoán phân biệt.

Điều trị

Đặt bệnh nhân bị hoojic hứng phù não ở tư thế đầu cao 20°C – 30°C. Giữ đầu bệnh nhân ở tư thế trung gian khi xoay trở và di chuyển bệnh nhân.

1. Hô hấp

Duy trì PaCO2 từ 35 – 40mmHg, bão hòa oxy máu động mạch (PaO2) > 80%. DUy trì PEEP từ 3 – 5cm H2O.

Đặt nội khí quản và thông khí hỗ trợ với các bệnh nhân:

Duy trì huyết áp

2. Chống phù não ở trẻ em

Cho mannitol 20%: 1,25 – 2,5ml/kg (0,25 – 0,5/kg/liều)

Khi cho mannitol chú ý áp lực thẩm thấu máu không quá 320mOsm đề phòng suy thận và không cho quá 3 liều mannitol trong 24 giờ để tránh nguy cơ tích lũy mannitol trong não và phù não.

Nếu là bệnh nhân chấn thương sọ não, có thể cho thiopenton tiêm tĩnh mạch chậm liều 1 – 5mg/kg (tối đa 1mg/kg/phút để tránh hạ huyết áp) sau đó truyền 1 – 5mg/kg/giờ qua catheter trung tâm.

3. Điều chỉnh nước – điện giải

Nếu bệnh nhân có giảm khối lượng tuần hoàn, tiêm tĩnh mạch natriclorua 0,9% 5 – 10ml/kg hoặc có thể cao hơn nếu cần.

Truyền dịch để duy trì lượng nước tiểu > 1ml/kg/giờ. Khối lượng dịch truyền theo cân nặng của trẻ:

Wt (kg) 4 6 8 10 12 14 16 20 30 40
ml/giờ 8 12 16 20 23 25 28 33 35 40

Khối lượng dịch này là tổng của tất cả các loại dịch đưa vào cơ thể trẻ (NaCl 0,9% + Morphin + Glucose + Inotrop)

Duy trì đường máu từ 5 – 8mmol/lít, tránh tăng đường máu > 10mmol/lít

Duy trì natri từ 140 -150 mmol/lít

Nếu Na+ < 140mmol. Truyền natriclorua 3%: 3ml/kg/giờ, sau đó 0,5ml/kg/giờ cho tới khi natri máu đạt mức từ 140 – 150mmol/lít

Cần chăm sóc tốt cho trẻ sơ sinh

4. Chống co giật

5. Giảm đau, an thần, giãn cơ

Lời khuyên

Hội chứng phù não ở trẻ em có thể gây tổn thương đến các tế bào trong cơ thể và để lại các di chứng nguy hiểm. Vì vậy, việc chẩn đoán và điều trị phù não ở trẻ em cần có sự tự vấn thực hiện và được theo dõi bởi những người có chuyên môn. Việc này sẽ giảm được các biến chứng của bệnh đối với sức khỏe về sau và hạn chế các nguy cơ tổn thương các tế bào của cơ thể trẻ.

Hãy theo dõi ngay danh sách các chuyên gia y tế và các cơ sở khám chữa bệnh tại Việt Nam trên Medplus.vn và theo dõi những cập nhật mới nhất về thông tin chi tiết của các chuyên gia và cơ sở y tế đang hoạt động nhé!

Exit mobile version