Site icon Medplus.vn

Chẩn đoán và điều trị hội chứng vàng da tăng bilirubin tự do

Hội chứng vàng da tăng bilirubin tự do

Giới thiệu

Vàng da tăng bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh là gì?

Gọi là vàng da tăng bilirubin tự do bệnh lý khi bilirubin tự do máu trên 13mg/dL hay ≥ 220mmol/dL. Tỷ lệ vàng da tăng bilirubin tự do khá cao, 5 – 25% trẻ sơ sinh phải vào viện. Mức độ vàng da tùy thuộc vào lượng tăng bilirubin trong máu.

Phân vùng vàng da tăng bilirubin của Kramer (1969)

1. Vùng 1

2. Vùng 2

3. Vùng 3

4. Vùng 4

5. Vùng 5

Các tìm kiếm khác về chẩn đoán và điều trị bệnh:

Chẩn đoán

1. Vàng da bệnh lý do tăng bilirubin tự do chưa rõ nguyên nhân

Chẩn đoán lâm sàng

Xét nghiệm

bilirubin máu

2. Vàng da tăng bilirubin tự do do bất đồng nhóm máu mẹ – con hệ ABO

Chẩn đoán lâm sàng

Xét nghiệm

3. Vàng da tăng bilirubin tự do do bất đồng nhóm máu mẹ – con hệ Rh

Tiền sử: có tính chất gia đình

Chẩn đoán lâm sàng

Xét nghiệm

Điều trị đặc hiệu

Chỉ định chiếu đèn và thay máu

1. Trẻ đủ tháng, khỏe (tuổi thai > 37 tuần; P> 2500g)

Tuổi (giờ)
Bilirubin toàn phần mg/dl, mmol/l
Theo dõi sát để chiếu đèn Chiếu đèn Tháy máu nếu chiếu đèn thất bại
Thay máu + chiếu đèn tích cực
≤ 24
25 – 48 ≥ 12 (204) ≥ 15 (260) ≥ 20 (340) ≥ 25 (430)
49 – 72 ≥ 15 (260) ≥ 18 (310) ≥ 25 (430) ≥ 30 (510)
> 72 ≥ 17 (290) ≥ 20 (340) ≥ 25 (430) ≥ (510)

Chú ý: Trẻ có bất đồng ABO, nhưng đẻ thường, khỏe mạnh, không có dấu hiệu huyết tán.

Các tình trạng trên có thể áp dụng phác đồ trên, nhưng cần theo dõi sát mức độ tăng vàng da – vàng da tăng bilirubin tự do.

Thử chiếu đèn nếu trẻ nhập viện đã có nồng độ bilirubin máu ở ngưỡng thay máu nhưng chưa được chiếu đèn. Kiểm tra lại bilirubin sau 6 giờ chiếu đèn, nếu tăng bilirubin trong máu vẫn cao trên mức nhập viện thì đăng ký thay máu.

Đăng ký thay máu nếu trẻ đã có triệu chứng li bì, bú kém hay bỏ bú, tăng trương lực cơ, thở không đều hay từng cơ thở ngắn.

Cần chăm sóc tốt cho trẻ sơ sinh

2. Trẻ đẻ non

Cân nặng (g)
Bilirubin toàn phần mg/dl (mmol/l)
Chiếu đèn Thay máu
< 1500 5 – 8 (85 140) 13 – 16 (220 – 275)
1500 – 1999 8 – 12 (140 – 200) 16 – 18 (275 – 300)
2000 – 2400 11 – 18 (190 – 240) 18 – 20 (300 – 340)

Hay chỉ định chỉ thay máu dựa vào nồng độ bilirubin và tỷ lệ bilirubin/alumin.

Cân nặng (g) < 1200 1250-1499 1500-1999 2000-2499 >2500
Trẻ khỏe
Bilirubin (mg/dl) 13 15 17 18 25-29
Bilirubin/albumin 5.2 6.0 6.8 7.2 8.0
Trẻ bệnh
Bilirubin (mg/dl) 10 13 15 17 18
Bilirubin/albumin 4.0 5.2 6.0 6.8 7.2

3. Bất đồng ABO có huyết tán

Can thiệp Bilirubin toàn phần mg/dl (mmol/l)
Chiếu đèn ≥ 15 – 17 (255 – 289)
Thay máu 20 (340)

4. Vàng da tăng bilirubin tự do huyết tán do bất đồng Rh

Lời khuyên

Tình trạng vàng da tăng bilirubin tự do kéo dài có thể gây tổn thương đến các tế bào trong cơ thể và để lại các di chứng nguy hiểm. Vì vậy, việc chẩn đoán và điều trị vàng da tăng bilirubin tự do cần có sự tự vấn thực hiện và được theo dõi bởi những người có chuyên môn. Việc này sẽ giảm được các biến chứng của bệnh đối với sức khỏe về sau và hạn chế các nguy cơ tổn thương các tế bào của cơ thể.

Theo dõi ngay danh sách các chuyên gia y tế và các cơ sở khám chữa bệnh tại Việt Nam trên Medplus.vn và theo dõi những cập nhật mới nhất về thông tin chi tiết của các chuyên gia và cơ sở y tế đang hoạt động nhé!

Exit mobile version