Cỏ Xước luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Cỏ xước, Hà ngù, Ngưu tất nam, Thín hồng mía (Dao), Nhả khoanh ngù (Tày), Co nhả lìn ngù (Thái)
Tên khoa học: Achyranthes aspera L.
Tên đồng nghĩa: A. aspera var. rubro – fusca Wight,
Họ: Amaranthaceae (Rau dền)
1. Đặc điểm dược liệu
Cây cỏ xước là một loại thực vật thân thảo, mảnh, hơi vuông, sống nhiều năm. Cây có chiều cao dao động từ 1 – 2 mét, phân nhiều nhánh. Lá mọc đối, nhọn ở đầu, kích thước khoảng 2 – 4 cm bề ngang và 5 – 12 cm chiều dà
Hoa cỏ xước mọc thành cụm. Bông hoa có thể phát triển từ kẽ lá hoặc ngay đầu cành. Quả có hình bầu dục, bên trong chứa 1 hạt hình trụ. Rễ màu vàng, hình trụ dài. Rễ chính phình to giống như củ, xung quanh đâm nhiều rễ con.
2. Cây cỏ xước có mấy loại?
Cỏ xước có 4 dạng gồm:
- Cỏ xước Ấn Độ
- Cỏ xước lông trắng
- Cỏ xước xù xì
- Cỏ xước màu xám đỏ
Trong đó, ở nước ta hầu hết loại cỏ xước lông trắng phố biến hơn cả. Cây được thu hái về làm thuốc chữa được nhiều bệnh.
3. Bộ phận dùng
Toàn thân cây cỏ xước. Trong đó, phần rễ được sử dụng làm thuốc chữa bệnh nhiều nhất.
4. Thu hái – sơ chế
Cây cỏ xước được thu hoạch quanh năm. Cả cây được đem về rửa sạch, cắt riêng phần rễ, thân , lá, thái mỏng rồi đem phơi hoặc sấy khô.
Trường hợp chỉ thu hoạch rễ, vụ thu hoạch chủ yếu là vào mùa đông. Lúc này thân và lá đang héo khô và rễ đã phình to. Rễ cây được đào lên, cắt bỏ rễ nhỏ. Phơi rễ cho đến khi vỏ ngoài nhăn lại rồi hun khói vài lần với lưu huỳnh. Cuối cùng, cắt bỏ phần đầu nhọn của rễ, thái lát mỏng, phơi khô.
5. Bảo quản dược liệu
Dược liệu khô cần được để nơi khô ráo. Tránh để gần nguồn nước sinh hoạt trong nhà hoặc ở môi trường ẩm ướt.
i. Trên lá có phiến hình trứng, méo nguyên, có cuống nhỏ .
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị
- Tính mát
- Vị đắng, chua
2. Thành phần hóa học
Trong cỏ xước chứa các thành phần:
- Saponin tritecpenoid
- Muối kali
- Arginine
- Alkaloids
- Amino axit
- Acid oleanolic
- Polysaccharide
- Muối kali
- Sắt
- Glucid
- Đồng
- Glucoza
- Nước
- Ptotid
- Chất xơ
- Chất tro
- Vitamin C
- Caroten
3. Cỏ xước có tác dụng gì ?
– Theo Đông y
Cây cỏ xước có tác dụng huyệt huyết, bổ can thận, mạnh gân cốt, trừ ứ, điều kinh, thông tiểu, giải nhiệt, giảm đau. Chủ trị:
- Bầm máu
- Viêm gan
- Nhiễm trùng thận
- Tăng huyết áp
- Tăng cholesterol máu
- Sốt
- Bệnh gout
- Kinh nguyệt không đều
- Bế kinh…
– Công dụng của cây cỏ xước theo nghiên cứu hiện đại
- giúp đẩy mạnh khả năng tổng hợp protein trong cơ thể
- Thử nghiệm trên ếch cho thấy dịch chiết cồn cỏ ức chế tim ếch, khiến mạch máu giãn nở nên có tác dụng hạ áp, làm hưng phấn các cơ ở tử cung.
- Một số chất trong cỏ có tác dụng kích thích tiểu tiện, giảm đường và cholesterol trong máu, nâng cao chức năng hoạt động của gan
- Hoạt chất saponin trong dược liệu kích thích co bóp cơ trơn tử cung
- Thành phần ecdysterone là một chất chống mang thai, ảnh hưởng đến sinh sản
- Cồn chiết xuất từ cỏ xước gây ức chế trên tim động vật nhỏ. Trong khi đó, nước sắc từ dược liệu này lại thể hiện tính ức chế đối với cơ tim chó.
- chống viêm, giảm đau, tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể
- Thử nghiệm trên chuột lớn cho thấy cỏ xước làm giảm độ dính máu, chống đông máu
- Ngoài ra, hoạt chất Ecdysterone trong cỏ xước còn thể hiện rõ đặc tính giảm mỡ, giảm đường
4. Cách dùng và liều lượng
Ngày dùng 12 – 20g dưới dạng thuốc sắc hoặc giã đắp ngoài da
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Chữa máu nhiễm mỡ gây tăng huyết áp, xơ vữa động mạch
Chuẩn bị thang thuốc bao gồm các vị: Cỏ xước và đương quy mỗi thứ 16g, hạt lạc giời (sao vàng), xuyên khung, cỏ cứt lợn mỗi thứ 12g, nấm mèo 10g, hạn liên thảo 20g. Trộn đều các nguyên liệu rồi đem sắc chung. Mỗi thang sắc chia 3 lần uống trong ngày. Kiên trì uống liên tục 20 – 30 ngày để thấy được hiệu quả.
2. Chữa tăng cholesterole và triglycerid trong máu
Lấy 12g cỏ xước, thái mỏng, cho vào ấm hãm như hãm trà hoặc sắc uống
3. Điều trị bệnh viêm đa khớp dạng thấp
Rễ cỏ xước 20g ( sao với rượu), tầm gửi cây dâu 16g, độc hoạt, sâm nam, vân quy, tần giao quế chi, bạch thược, phòng đảng sâm mỗi vị 12g, tế tân 6g.
Tất cả hợp thành một thang, sắc uống liên tục 7 ngày trong tuần sẽ thấy các triệu chứng của bệnh viêm đa khớp dạng thấp thuyên giảm rõ rệt.
4. Trị đau lưng, mỏi gối, làm mạnh gân cốt, tăng khả năng cường dương, chữa bệnh phong thấp
Chuẩn bị cỏ xước, đỗ trọng, đương quy, sinh địa, tiên linh tỳ, tỳ giải, ý dĩ nhân mỗi vị 30g; Đan sâm, kim anh, phụ tử, phòng phong, sơn thù, thạch hộc mỗi vị 15g; Hồ cốt 45g.
Giã nát tất cả các vị thuốc trên, bọc trong túi vải rồi cho vào bình thủy tinh ngâm chung với 3 lít rượu. Để khoảng 7 – 9 ngày. Mỗi ngày uống 2 ly nhỏ khi bụng đang đói.
5. Điều trị bệnh gout
Đây là một trong những công dụng của cây cỏ xước được nhiều người biết tới. Người bệnh dùng cây cỏ xước phối hợp với lá tất bát, rễ cây cẩu trùng vĩ và rễ bưởi bung mỗi vị 15g. Thái mỏng thuốc rồi cho vào chảo sai vàng.
Sắc thuốc với 4 bát nước lấy 2 bát thuốc đặc, uống làm 3 lần trong ngày cho hết. Liệu trình dùng thuốc tối thiểu 7 ngày, tối đa là 10 ngày. Sau đó nếu bệnh tình chưa bớt thì nên đi tái khám lại.
6. Chữa tăng huyết áp, tăng cholesterol máu, xơ vữa thành mạch, nhồi máu cơ tim
Lấy 6g rễ cỏ xước khô cho vào ấm sắc cùng với 10 cây thành ngạch. Đổ 3 bát nước nấu cạn còn 1 bát. Uống thuốc sau khi ăn khoảng 30 phút liên tục trong 2 tháng liền. Nếu bệnh chưa dứt thì nghỉ 3 ngày rồi tiếp tục dùng liệu trình mới.
7. Điều trị rối loạn kinh nguyệt, bệnh huyết hư ở phụ nữ
Lấy 20g rễ cỏ xước, củ gấu, nghệ xanh, xác điến mỗi vị 16g, rễ gai 30g. Sắc thuốc ngày 1 thang chia uống vào buổi sáng, trưa, tối. Dùng liên tục 10 ngày. Phụ nữ mang thai tránh dùng.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
– Đối tượng không nên dùng cỏ xước
- Phụ nữ mang thai
- Người đang trong giai đoạn hành kinh ra nhiều máu
- Nam giới đang bị di tinh, mộng tinh
- Người có vấn đề về dạ dày, đường ruột nên thận trọng khi dùng vì có thể gây tiêu chảy, đau bụng
– Kiêng kỵ khi dùng cây cỏ xước
- Ghét Huỳnh hỏa
- Sợ Bạch tiền
- Ghét Qui giáp, Lục anh
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam