Thuốc Cotixil là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Ngày kê khai: 11/09/2015
Số GPLH/ GPNK: VD-15026-11
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
Nồng độ/Hàm lượng: 20mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 8 viên bao phim
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Cotixil là thuốc kháng viêm không steroid có tác dụng kháng viêm, giảm đau.
Chỉ định:
Thuốc Cotixil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Giảm đau và kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
- Điều trị ngắn ngày trong bệnh gout, các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, các rối loạn ngoài khớp như căng cơ và bong gân.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Cotixil với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
- Liều thông thường ở người lớn: 20 mg/lần/ngày.
- Liều cho người suy thận (độ thanh thải creatinine > 25 ml/phút): dùng liều thông thường nhưng phải theo dõi cẩn thận
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày – tá tràng.
- Hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút).
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với các thuốc kháng viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay).
- Không nên dùng thuốc Cotixil cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Người bệnh có triệu chứng của bệnh đường tiêu hóa, có phẫu thuật lớn (như thay khớp,…), người cao tuổi.
- Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu hay thuốc lợi tiểu, người lái xe hoặc vận hành máy.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid có thể làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của Tenoxicam.
- Các salicylate, aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid khác hoặc glucocorticosteroid làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa) của Tenoxicam.
- Tenoxicam gây giữ nước và Lithium, Sodium, Potassium.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Buồn nôn
- Khó tiêu
- Ngứa
Ít gặp:
- Mệt mỏi
- Phù nề
- Khô miệng
- Táo bón
- Loét tá tràng và dạ dày
Hiếm gặp:
- Phản ứng quá mẫn
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Tăng huyết áp
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Cotixil ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Cotixil có giá được niêm yết là 1.110 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế