Site icon Medplus.vn

Cúc Áo Hoa Vàng – Từ hoa đẹp cho đến dược liệu hữu dụng

9 hoa cuc ao - Medplus

Cúc Áo Hoa Vàng luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!

Thông Tin Dược Liệu

Tên tiếng Việt: Cúc áo hoa vàng , Nút áo, Cúc lác, Phiắc khát (Tày), Co nhả hàn (Thái), Cuồng trầm

Tên khoa học: Spilanthes oleracea L. –

Tên đồng nghĩa: Spilanthes acmella (L.) Murr. var. oleracea (L.) C.B. Clarke.

Họ: Asteraceae (Cúc)

1. Đặc điểm dược liệu

Cây Cúc áo hoa vàng là cây thân nhỏ, mọc đúng hoặc bò lan trên mặt đất, phân thành nhiều cành, có thể cao khoảng 0.4 – 0.7 m. Lá Cúc áo hoa vàng có hình trứng hoặc thon dài, mép lá có răng cưa to hoặc hơi gợn sóng. Phiến lá dài khoảng 3 – 7 cm, rộng khoảng 1 – 3 cm.

Hoa mọc thành cụm ở đầu cành, hơi có hình nón, mép có cờ, màu nhạt, dài khoảng 2 – 3 mm. Hoa dẹt, có lá bắc hình bầu dục, nhọn ở đầu, tràng hoa màu vàng, các hoa ở giữa hình ống. Quả bế, dẹp, màu nâu nhạt, ngọn có 2 răng.

Mùa hòa bắt đầu từ 1 – 5 trải về sau.

 

2. Bộ phận sử dụng

Toàn thân hoặc hoa Cúc áo được sử dụng làm dược liệu với tên dược là Herba seu Flos Spilanthi.

3. Phân bố

Cây Cúc áo là loại cầy liên nhiệt đới, thường mọc ven ở bên đường, bờ sống và dưới những tán rừng rậm ẩm ướt, ven bờ suối từ đồng bằng với độ cao lên đến 1.500 mét.

Hiện tại, nhiều nơi trồng cây Cúc áo hoa vàng bằng hạt hoặc cây con vào mùa xuân để làm dược liệu.

4. Thu hái – Sơ chế

Thu hái toàn thân cây, có thể dùng tươi hoặc rửa sạch, phơi khô bảo quản dùng dần.

Khi thu hái nên hái hoa lúc còn có màu xanh để có chất lượng dược liệu tốt nhất.

5. Bảo quản dược liệu

Bảo quản cây Nút áo ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh độ ẩm cao.

Công dụng và Liều dùng

1. Thành phần hóa học

Trong tinh dầu hoa và thân Cúc áo có chứa:

2. Tính vị

Cây Cúc áo hoa vàng có vị đắng, tính ấm, chứa ít độc.

Cây mọc hoang có tính làm tê mạnh hơn cây trồng, đặc biệt ở cụm hoa, nếu chạm phải có thể làm chảy nước dãi.

3. Tác dụng dược lý

Theo y học hiện đại

Theo y học cổ truyền

Chủ trị

4. Cách dùng – Liều lượng

Hoa Cúc áo có thể dùng uống trong hoặc giã nát đắp ngoài, có thể dùng độc vị hoặc kết hợp với các vị thuốc khác.

Liều lượng khuyến cáo:

Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu

1. Điều trị vết thương tụ máu gây đau nhức, chấn thương phần mềm

Sử dụng cây Cúc áo, lá cây Đại, mỗi vị 15 g, giã nát, đắp vào vết thương, băng kín lại, mỗi ngày thực hiện 1 – 3 lần.

2. Chữa cảm sốt, đau đầu, sốt rét, đau ở cuống họng

Sử dụng Cúc áo hoa vàng tươi 4 – 12 g, sắc thành thuốc dùng uống.

3. Điều trị sốt rét cơn

Sử dụng hoa Cúc áo 20 g sắc thành thuốc, dùng uống trước khi lên cơn sốt rét.

4. Điều trị viêm họng, đau răng

Dùng hoa Cúc áo tán thành bột nhỏ, ngâm với rượu hoặc ngậm tươi, nuốt nước để điều trị.

5. Chữa phong tê thấp

Sử dụng rễ cây Cúc áo, rễ Kim cang, rễ Chanh, rễ Xuyên tiêu, quả Màng tàng, mỗi vị liều lượng đếu 4 – 8 g, sắc thành thuốc, dùng uống.

6. Chữa mề đay mẩn ngứa

Sử dụng một lượng cây Cúc áo vừa phải, rửa sạch, nấu thành nước dùng tắm.

7. Chữa dị ứng thời tiết gây mẩn ngứa

Sử dụng cây Cúc áo hoa vàng 200 g, rửa sạch đun cùng 4 – 5 lít nước, để đến khi nguội bớt thì dùng tắm. Dùng bã xát kỹ lên các vết mẩn ngứa.

8. Chữa đau lưng do lao lực quá độ

Sử dụng hoa Cúc áo 150 g, rửa sạch, sắc lấy nước. Lại thêm 250 g Đại táo, đường đỏ, một lượng nhỏ rượu trắng, đun nhỏ lửa cho đến khi táo chín nhừ. Chia thành 4 – 5 lần uống trong ngày, liên tục trong 10 ngày.

9. Chữa cảm lạnh gây viêm họng

Sử dụng cây Nút áo, Sài đất, lá Húng chanh, Kim ngân hoa, Cam thảo đất, mỗi vị đều 15 g, rửa sạch, sắc nhỏ lửa cùng 750 ml nước đến khi cạn còn 300 ml thì thì thành 3 lần dùng uống trong ngày. Sử dụng liên tục trong 7 ngày.

10. Điều trị viêm lợi, viêm chân răng, sâu răng

Sử dụng cây Cúc áo rửa sạch, thêm một ít muối, giã nhỏ, đặt vào chỗ đau nhức. Ngoài ra, có thể dùng 50 g cây Nút áo rửa sạch, ngâm cùng 250 ml rượu trắng. Khi dùng thì ngâm trong miệng khoảng 3 – 5 phút thì nhổ đi.

11. Chữa phong thấp đau nhức

Sử dụng cây Nút áo 60 g, rửa sạch sắc lấy nước dùng uống 2 lần mỗi ngày. Dùng liên tục trong 15 ngày.

12. Chữa nhọt độc, ghẻ lở, rắn cắn, vết thương tụ máu, đau mắt

Sử dụng 4 – 12 g toàn cây Cúc áo hoặc 4 – 8 g rễ cây sắc thành thuốc, dùng uống. Kết hợp với việc sử dụng cây Nút áo tươi, rửa sạch, giã nát dùng đắp bên ngoài da để tăng hiệu quả điều trị.

Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh

Cúc áo hoa vàng là dược liệu quen thuộc với nhiều tác dụng khác nhau. Tuy nhiên, khi sử dụng cần phân biệt với cây Cúc áo (Bidens pilosa L hay còn gọi là hoa Xuyến chi).

Cây hoa xuyến chi mọc ở những nơi có không gian thoáng, cây cao chừng 0,3 m đến 0,4 m, cành rậm thường mọc theo từng nhóm. Hoa xuyến chi thuộc loại cây mọc nhanh, ưa sáng và ưa ẩm, thường mọc thành quần thể dày đặc trên đất sau nương rẫy, bãi hoang và dọc theo đường đi.

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng

Nguồn: tracuuduoclieu.vn

Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

 

Exit mobile version