Site icon Medplus.vn

Dạ cẩm – Thần dược trong điều trị viêm loét dạ dày hành tá tràng

dgm nttt cay da cam - Medplus

Trong các tài liệu về y dược học cây dạ cẩm được đánh giá rất cao về tác dụng dược lý, nhất là tác dụng điều trị viêm dạ dày. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!

A. Thông Tin Dược Liệu

1. Đặc điểm thực vật

Dạ cẩm là loại cây leo, thường quấn vào các cây khác, có chiều dài từ 1 – 2 m. Thân cây hình trụ và có nhiều đốt. Lá mọc đối xứng nhau, hình bầu dục, có đầu nhọn với chiều dài 5 – 15 cm và rộng 3 – 6 cm. Lá có lông, phiến lá phẳng, không có răng cưa và cuống lá ngắn. Hoa hình xim, thường mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành. Hoa có hình ống nhỏ, màu trắng hoặc trắng vàng. Quả nang, xếp hình cầu, nhỏ và có chứa nhiều hạt đen. Mùa quả dạ cẩm thường tập trung vào tháng 5 – 7.

2. Phân loại

Dạ cẩm có nhiều loại khác nhau, trong đó có hai loại chính là dạ cẩm thân xanh và dạ cẩm thân tím. Trong đó, hai vị thuốc này tiếp tục được chia thành 2 loại khác là loại có nhiều lông bao phủ và loại có ít lông, thường không trông thấy rõ. Cách phân biệt dạ cẩm thân xanh và thân tím đơn giản. Cụ thể, loại thân xanh thường có các đốt mọc gần sát nhau, trong khi đó, các đốt của thân tím thường cách thưa nhau.

3. Phân bố

Dược liệu thường mọc hoang ở một số tỉnh miền núi nước ta như Hà Tây, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Hà Giang hoặc Thái Nguyên,…

4. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản

B. Công dụng và Liều dùng

1. Thành phần hóa học

Theo Hội Đông Y Lạng Sơn và Đại học Dược Hà Nội cho biết, toàn thân dược liệu chứa các thành phần hóa học như:

2. Công dụng của cây

Cây dạ cẩm được sử dụng từ rất lâu trong dân gian. Từ lâu người dân ở Lạng Sơn đã biết sử dụng cây dạ cẩm làm thuốc (Bệnh viện tỉnh Lạng Sơn đã đưa cây dạ cẩm vào danh mục thuốc điều trị của bệnh viện), sau đây chúng tôi sẽ liệt kê những tác dụng quý của dạ cẩm với sức khỏe:

3. Đối tượng sử dụng

  1. Người mắc bệnh viêm loét dạ dày
  2. Người bị chứng viêm hang vị dạ dày
  3. Người bị trướng bụng, đầy hơi, ợ chua, chào ngược dạ dày
  4. Người bị lở mồm, loét miệng

4. Cách dùng, liều dùng

Có nhiều cách chế biến dạ cẩm để làm thuốc, sau đây là một số cách chính:

1. Cách sắc nước uống:

20-25g lá và ngọn khô, sắc với 1 lít nước, đun sôi và duy trì đun nhỏ lửa thêm khoảng 10 phút cho thuốc ngấm là có thể dùng được.

Chắt nước chia 3 lần uống trong ngày. Uống trước bữa ăn 20 phút

2. Cách chế cao dạ cẩm

Ngoài cách dùng sắc uống, từ lâu dân gian còn chế dạ cẩm thành dạng cao hoặc siro cho tiện trong quá trình sử dụng.

Cây dạ cẩm khô hoặc tươi, đường kính, mật ong. Các thành phần theo tỷ lệ thích hợp, nấu trong nhiều ngày mới thành cao. Tỷ lệ khoảng 10kg cây khô cùng đường và mật ong thì mới được 1kg cao cô đặc hoặc 3kg cao lỏng.

C. Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu

1. Chữa loét lưỡi họng hoặc viêm lưỡi

2. Điều trị đau dạ dày

3. Làm lành vết thương

Dùng lá dạ cẩm tươi, rửa sạch, giã nát và đắp lên vết thương. Thường xuyên đắp 2 lần mỗi ngày giúp lên da non, chữa lành vết thương nhanh.

D. Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh

Cây dạ cẩm là thuốc nam, có tác dụng cải thiện một số vấn đề liên quan đến sức khỏe, đặc biệt là hệ tiêu hóa. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng dược liệu, bạn nên chú ý về liều lượng và cách dùng để tránh tác dụng phụ không mong muốn. Đặc biệt, không nên sử dụng dạ cẩm điều trị bệnh cho phụ nữ mang thai khi chưa được bác sĩ đồng ý.

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam
Exit mobile version