Đại táo vừa được dùng như gia vị nấu ăn vừa là nguyên liệu quý trong các bài thuốc Đông Y với công năng kiện tỳ, ích khí, dưỡng vị sinh tân dịch, điều hoà dinh vệ, hoà giải các vị thuốc khác,….Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng việt: Đại táo, Táo tàu, Táo đen
Tên khoa học: Zizyphus sativa Mill
Họ: Rhamnaceae.
1. Đặc điểm dược liệu
Đại táo là loại cây ăn quả, đồng thời cũng là một cây thuốc quen thuộc. Là dạng cây nhỡ hoặc cao, chiều cao có thể lên đến 10m.
Lá mọc so le nhau, các lá đi kèm thường biến thành gai, phiến lá hình trứng dài khoảng 3 – 7cm, rộng khoảng 2 – 3,5cm, phần cuống lá ngắn chỉ 0,5 – 1cm. Mép lá có răng cưa, 3 gân chính nổi rõ trên mặt lá còn gân phụ cũng nổi rõ nhưng mờ hơn.
Hoa nhỏ có cánh màu vàng hoặc xanh nhạt, mọc thành tán ở kẽ lá, mỗi tán sẽ có từ 7 – 8 hoa. Mùa hoa vào khoảng tháng 4 – 5. Quả hình trứng hoặc hình cầu khi xanh có màu xanh hoặc nâu nhạt, khi chín sẽ chuyển màu đỏ sẫm. Mùa quả vào khoảng tháng 7 – 9.
2. Phân bố:
- Thế giới: Trung Quốc
- Việt Nam: Việt Nam mới di thực, hiện còn phải nhập của Trung Quốc. Hiện nay ở miền Bắc cây đã đượùc đem trồng nhiễu nơi, đang phát triển mạnh
3. Bộ phận dùng
Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Đại táo (Ziziphus jujuba Mill. var. inermis (Bge.) Rehd.), họ Táo ta (Rhamnaceae).
4. Thu hái
Mùa thu, hái quả chín, rửa sạch, phơi khô.
5. Chế biến
Lấy quả đại táo khô, loại hết tạp chất, rửa sạch, phơi khô, bỏ hạt trước khi dùng.
6. Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh mọt.
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị
Đa phần các tài liệu Đông y ghi nhận dược liệu đại táo có vị ngọt, tính bình.
2. Thành phần hóa học
Phân tích dược liệu đại táo phát hiện các thành phần chính sau đây:
- Stepharine
- N-Nornuciferine
- Asmilobine
- Betulonic acid
- Oleanoic acid
- Maslinic acid
- Crategolic acid
- Alphitolic acid
- Zizyphus saponin
- Jujuboside B
- Vitamin A, B2, C
- Riboflovine
- Thiamine
- Carotene
- Nicotinic acid
- Calcium
- Phosphor
- Sắt
3. Tác dụng dược lý
Theo y học cổ truyền
- Công dụng: Bổ trung, cường lực, ích khí, trừ phiền muộn. Dưỡng tỳ, bình vị khí, hòa bách dược, thông cửu khiếu. Điều hào các loại thuốc, sinh tân, giải độc.
- Chủ trị: Tỳ hư, ăn kém, tiêu lỏng, táng táo ở phụ nữ, khí huyết tân dịch bất túc, chữa suy nhược, vinh vệ bất hòa, kiết lỵ…
Theo y học hiện đại
- Thực nghiệm đã chứng minh rằng đa phần những bài thuốc có chứa đại táo đều khiến cho chỉ số cAMP trong bạch cầu tăng cao. Dược liệu này có tác dụng chống dị ứng.
- Nước sắc từ dược liệu có thể làm cho Albumin huyết thanh cùng với Protid toàn phần tăng rõ. Từ đó có thể thấy rằng dược liệu này có tác dụng bảo vệ chức năng gan, đồng thời giúp tăng lực cơ.
- Ngoài ra, sử dụng chiết xuất chất đại táo với nước nóng in vitro còn có tác dụng dức chế sự sinh trưởng của tế bào JTC-26.
4. Cách dùng – liều lượng
Tùy thuộc vào từng bài thuốc mà có thể dùng dược liệu ở dạng tươi hay phơi khô. Thông dụng nhất là kết hợp với các vị thuốc khác rồi sắc lấy nước uống.
Liều dùng khuyến cáo là khoảng từ 5 – 10 quả/ngày. Tuy nhiên có thể điều chỉnh tùy theo mục đích sử dụng.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Bài thuốc trị chứng thiếu máu dạng thiếu sắt ở trẻ em
- Chuẩn bị: 30g đại táo, 100g gạo nếp, 30g đậu đen.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem cho vào nồi rồi cho nước vào hầm nhừ thành cháo. Nêm đường đỏ vào cho vừa ăn. Chia làm 2 lần ăn trong ngày.
2. Bài thuốc chữa chứng táo bón
- Chuẩn bị: 1 quả đại táo bỏ hạt cùng với 2g khinh phấn.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem trộn với nhau rồi bọc trong giấy ướt và nướng chín. Sau đó cho vào ấm sắc chung với nước để uống. Dùng khi thuốc còn ấm với liều 1 thang/ngày.
3. Chữa chứng đau bụng ở phụ nữ mang thai
- Chuẩn bị: 14 quả đại táo.
- Thực hiện: Đem đốt dược liệu cho ra than rồi dùng để uống với nước sôi ấm.
4. Bài thuốc chữa bồn chồn, khó ngủ
- Chuẩn bị: 14 quả đại táo cùng với 7 củ hành trắng.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên cho hết vào ấm sắc rồi cho thêm vào 3 thăng nước. Sắc trên lửa nhỏ đến khi còn 1 thăng. Chia làm nhiều lần uống trong ngày khi thuốc còn ấm, liều 1 thang/ngày.
5. Bài thuốc chữa lở loét trên da không lành
- Chuẩn bị: 3 thăng đại táo.
- Thực hiện: Cho vào ấm sắc và lấy nước để rửa.
6. Bài thuốc chữa bệnh cơ tim
- Chuẩn bị: 3 – 5 quả đại táo.
- Thực hiện: Dùng dao khía nát dược liệu rồi cho vào cốc trà và rót nước sôi vào ủ. Uống mỗi ngày 1 thang khi trà còn ấm nóng.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Trong một số trường hợp, việc sử dụng đại táo có thể sẽ gây ra các vấn đề không mong muốn. Để đảm bảo an toàn, cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Không nên dùng khi vùng dưới ngực vó bỉ khối, đầy chướng kèm theo nôn ói.
- Tuyệt đối không dùng cho trẻ nhỏ bị cam tích, đờm nhiệt, răng đau, bụng đầy chướng.
- Không dùng trong trường hợp đau dạ dày do khí bế, trẻ em bị nhiệt cam, đau bụng do giun, bụng to.
- Không dùng kết hợp với bạch vi hay nguyên sâm.
- Không nên dùng cho trẻ em hay phụ nữ sau sinh bị bệnh ôn nhiệt, hoàng đản, thử thấp, đờm trệ…
- Không nên ăn quá nhiều đại táo xanh.
- Ăn dược liệu chung với cá sẽ dễ gây đau bụng và đau thắt lưng, còn ăn với hành sẽ khiến cho ngũ tạng bất hòa.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam