Site icon Medplus.vn

Đậu mèo – Thần Dược trong điều trị Rắn Cắn cấp tốc

dau meo - Medplus

Đậu Mèo là loài cây khá phổ biến mọc hoang nhiều ở nước ta. Đậu Mèo nổi tiếng với công dụng hút nọc rắn và điều trị rắn cắn. tuy nhiên vẫn có 1 số lưu ý nhất định khi sử dụng loại Dược Liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!

A. Thông tin Dược Liệu

1. Tên Dược Liệu

Tên tiếng Việt: Đậu mèo dại, đậu mèo

Tên khoa học: Mucuna pruriens (L.) DC.

Họ: Fabaceae.

2. Đặc điểm dược liệu

Đậu mèo là loài thực vật dây leo sống hằng năm. Thân tròn, bên ngoài có khía rãnh dọc và được bao phủ lớp lông có màu trắng hoặc màu hung vàng. Lá gồm có 3 lá chét, phiến lá hình trái xoan, mặt dưới được phủ lông mềm, màu trắng, mặt trên ít lông hơn. Lá chét rộng 8cm, dài 13 – 15cm, mỗi phiến lá gồm khoảng 9 đôi gân, cuống dài khoảng 18cm.

Hoa mọc thành cụm, thõng xuống, cụm hoa có chiều dài trung bình từ 25 – 30cm, đường kính 5cm, cuống hoa khá to và dài 5mm. Hoa có màu xanh nhạt, tím hoặc đỏ.

Quả dạng đậu, cong hình chữ S, chiều ngang 1.3cm và dài 12cm. Quả được phủ lông trắng hoặc hung vàng, một số cây gây ngứa da khi chạm vào. Mỗi quả chứa trung bình 5 hạt hình trứng, chiều dài từ 1.2 – 15cm. Đậu mèo ra hoa vào tháng 7 – 11 và sai quả vào tháng 11 – 12 hằng năm.

3. Bộ phận dùng

Hạt của cây được sử dụng để làm thuốc.

4. Phân bố

Đậu mèo có nguồn gốc từ Ấn Độ nhưng hiện nay được trồng và mọc hoang nhiều ở nước có khí hậu nhiệt đới như Nhật Bản, Philipin, Lào, Campuchia và Việt Nam.

Ở nước ta, loài thực vật này mọc hoang ở các tỉnh miền núi, thường mọc leo vào những cây cỏ hoặc cây bụi cao. Do lông của quả đậu mèo có thể gây ngứa da nên loại cây này ít được trồng.

5. Thu hoạch – sơ chế

Khi quả chín, đem hái quả về rồi bóc vỏ lấy hạt. Sau đó phơi hạt cho khô hoàn toàn. Hạt đậu mèo có phẩm chất tốt thường có mặt ngoài bóng và có nếp nhăn, hạt dày 1cm, rộng 1.5 – 2cm và dài từ 2.5 – 2cm.

6. Bảo quản

Nơi khô ráo và thoáng mát.

B. Công Dụng và Cách Dùng Dược Liệu

1. Thành phần hóa học

Hạt đậu mèo chứa lecithin, acid gallic, phốt pho, canxi, protein, sắt, magie,… Ngoài ra dược liệu còn chứa một số alkaloid , 4-dihydroxy-phenylalanin (L-dopa).

2. Tính vị

Vị ngọt, tính ôn. Ngoài ra, một số tài liệu cổ có ghi vỏ của hạt đậu mèo (đạo đậu xác) có vị đắng, chát, tính bình.

3. Tác dụng dược lý

 Theo Đông Y:

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

Mắt mèo hay còn gọi là đậu mèo rừng là một loại thảo dược được sử dụng để:

4. Cách dùng – liều lượng

Hạt đậu mèo được sử dụng ở dạng sắc hoặc dạng bột với liều dùng 5 – 6g/ ngày. Vỏ quả được dùng ở dạng sắc với liều 10 – 15g/ ngày.

Liều dùng có thể khác nhau ở mỗi bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Thảo dược này có thể gây nguy hiểm nếu dùng quá liều. Vì vậy, bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Nó thường được bào chế dưới dạng viên nang hoặc bột.

C. Bài Thuốc từ Dược Liệu Đậu Mèo

1. Bài thuốc từ đậu mèo hút nọc độc khi rắn cắn:

Dùng một hạt đậu mèo bổ làm đôi rồi đắp trực tiếp lên vị trí rắn cắn để trút hết phần nọc rắn. Bạn cũng có thể áp dụng liệu pháp này để chữa lành các vết thương khác do các loại côn trùng chích hoặc vết thương của bọ cạp cắn.

2. Bài thuốc từ đậu mèo để trục giun đũa:

Đem một ít đậu mèo nghiền nát thành bột mịn. Thêm một ít mật ong hoặc một ít mật để làm thành thuốc dẻo ngọt và cất trữ trong hũ thủy tinh để sử dụng dần. Mỗi lần sử dụng 15 gram đối với người lớn và 4 gram đối với trẻ em. Dùng thuốc cùng với cốc nước ấm. Sử dụng liên tục 4 – 5 ngày để trục xuất hoàn toàn giun đũa.

3. Bài thuốc tẩy xổ giun từ đậu mèo:

Đem một ít đậu mèo nghiền nát thành bột mịn rồi cất trữ trong hũ thủy tinh có nắp đậy để sử dụng dần. Mỗi lần sử dụng 12 – 15 gram cùng với cốc nước ấm. Kiên trì sử dụng 3 – 4 ngày để loại bỏ hoàn toàn giun trong cơ thể ra khỏi cơ thể.

D. Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu

1. Tác dụng phụ khi dùng mắt mèo

Tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm:

Các tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm:

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể gặp các tác dụng phụ khác như:

Ngoài ra, bạn cũngcó thể gây ra ngứa, nóng rát và sưng tấy khi sử dụng.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

2. Đối tượng không nên dùng Dược Liệu

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Đậu Mèo cũng như một số Tác dụng hay về loại dược liệu này!

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

 

Exit mobile version