Bạn có biết rằng mọi người đều có thể nhiễm bệnh sốt rét và cứ mỗi năm sẽ có khoảng 515 triệu người mắc bệnh, từ 1 đến 3 triệu người tử vong do căn bệnh này ? Bạn có đang băn khoăn trong việc tìm kiếm các loại thuốc trị sốt rét an toàn và hiệu quả, phù hợp với bản thân trên thị trường hiện nay ? Vậy thì hãy để Medplus gợi ý giúp bạn TOP 3+ thuốc trị Sốt rét tốt nhất và các biện pháp phòng bệnh này trong bài viết dưới đây nhé !
Tổng quan về bệnh Sốt rét
1. Bệnh Sốt Rét là gì ?
Bệnh sốt rét là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất và là vấn đề rất nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng. Bệnh gây ra bởi ký sinh trùng Plasmodium, lây truyền từ người này sang người khác khi những người này bị muỗi đốt.
2. Nguyên nhân dẫn đến bệnh Sốt Rét
Tác nhân gây bệnh: ký sinh trùng sốt rét thuộc chi Plasmodium (ngành Apicomplexa). Ở người, bệnh sốt rét gây ra bởi 5 loài: Plasmodium falciparum, Plasmodium malariae, Plasmodium ovale, Plasmodium vivax và Plasmodium knowlesi. Nguy hiểm hơn cả là Plasmodium falciparum và Plasmodium vivax. Hai loài còn lại (Plasmodium ovale, Plasmodium malariae) cũng gây bệnh nhưng ít tử vong hơn. Trung gian truyền bệnh là muỗi Anopheles.
3. Triệu chứng
Theo cơ sở phân loại bệnh sốt rét của Tổ chức Y tế Thế giới, bệnh sốt rét ở Việt Nam được phân chia theo 2 mức độ lâm sàng:
- Sốt rét thông thường hoặc sốt rét chưa có biến chứng
- Sốt rét ác tính hoặc sốt rét có biến chứng
Các triệu chứng của bệnh sốt rét bao gồm sốt, nhức đầu và nôn thường xuất hiện trong khoảng từ 10 đến 15 ngày sau khi bị muỗi đốt. Nếu không được chữa trị, bệnh sốt rét có thể nhanh chóng đe dọa đến tính mạng do gián đoạn cấp máu cho các cơ quan quan trọng của cơ thể
Danh sách TOP 3+ thuốc trị Sốt Rét tốt nhất 2020
Bệnh Sốt Rét tuy rất nguy hiểm nhưng nếu điều trị kịp thời và sử dụng đúng loại thuốc thì sẽ nhanh chóng khỏi bệnh và hồi phục sức khỏe
1. Thuốc Eurartesim 160/20
Thuốc Eurartesim 160/20 được dùng để điều trị sốt rét.
Số đăng ký
VN-20448-17.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Sigma-Tau Industrie Farmaceutiche Riunite S.P.A – Ý
Thành phần thuốc Eurartesim 160/20
Mỗi viên nén bao phim chứa:
– Thành phần:
- Piperaquin Tetraphosphat – 160 mg.
- Dihydroartemisinin – 20mg.
– Tá dược:
- Viên nén: Tinh bột Pre-Gelatin hóa, Dextrin, Hypromellose (E464), Croscarmellose Sodium, Magne Stearat (E572).
- Lớp bao phim: Hypromellose, Titan Dioxid (E171), Macrogol 400.
Liều dùng thuốc
Liều dùng dựa vào cân nặng:
– Nếu cân nặng từ 5 đến dưới 7 kg: Dùng nửa viên 160 mg/20 mg mỗi ngày, mỗi lần dùng 1,5 viên.
– Nếu cân nặng từ 7 đến dưới 13 kg: Dùng một viên 160 mg/20 mg mỗi ngày, mỗi lần dùng 3 viên.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Eurartesim 160/20
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với các hoạt chất Piperaquin Tetraphosphat, Dihydroartemisinin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 6 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 5 kg.
– Bệnh sốt rét nặng, có ảnh hưởng đến não, phổi và thận.
– Có bất thường vẻ tim, như loạn nhịp tim hoặc các bệnh về tim.
– Trong gia đình (ba mẹ, ông bà, anh chị em) có người bị đột tử do các bệnh về tim hoặc có các bệnh về tim bẩm sinh.
– Mất cân bằng điện giải.
– Đang dùng các thuốc có tác dụng trên nhịp tim.
Tác dụng phụ của thuốc Eurartesim 160/20
Tác dụng không mong muốn xảy ra với người lớn
– Thường: Thiếu máu, nhức đầu, loạn nhịp tim (thay đổi ECG hoặc tim nhanh bất thường hoặc đánh trống ngực, sốt, tổng trạng yếu.
– Không thường xuyên: Cúm, nhiễm trùng hô hấp, giảm hoặc mất cảm giác ngon miệng, chóng mặt, co giật, nhịp tim chậm hoặc bất thường, ho, nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, viêm hoặc to gan, bất thường chức năng gan, ngứa, đau xương hoặc cơ.
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
xem thêm thông tin chi tiết của Thuốc tại đây
2. Thuốc Co-Lutem
Thuốc Co-Lutem là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định để điều trị sốt rét do tất cả các loại plasmodium, kể cả sốt rét nặng do các chủng P.falciparum kháng nhiều loại thuốc.
Thuốc Co-Lutem được chỉ định điều trị:
Artemether được chỉ định để điều trị sốt rét do tất cả các loại plasmodium, kể cả sốt rét nặng do các chủng P.falciparum kháng nhiều loại thuốc.
Artemether là thuốc có hiệu quả tốt trong điều trị sốt rét, nhưng chỉ nên dùng artemether khi các thuốc chống sốt rét khác không có tác dụng và phải dùng đủ liều.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-23649-15.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Co-Lutem
Thuốc Co-Lutem có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
- Artemether có hàm lượng là 20mg.
- Lumefantrin có hàm lượng là 120mg.
- Tá dược: Avicel pH 101, Primelose, Avicel pH 102, PVP K30, Talc, Aerosil, Magnesi stearate, Tween 80 vừa đủ 1 viên.
Liều dùng
Sốt rét chưa có biến chứng: dùng thuốc uống. Viên thuốc có thể nhai rồi nuốt mà không có vị khó chịu.
Ngày 1: 5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày.
Ngày 2: 2,5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày và thêm mefloquinbase 15 – 25 mg/kg thể trọng.
Ngày 3: 2,5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày.
Sốt rét nặng hoặc có biến chứng:
- Cách 1: Ngày 1, tiêm bắp 3,2mg/kg/ngày; 4 ngày tiếp theo: 1,6mg/kg/ngày.
- Cách 2: ngày 1: tiêm bắp 3,2mg/kg/ngày. Sau đó mỗi ngày tiêm bắp 1,6mg/kg cho đến khi người bệnh uống thuốc được thì chuyển sang uống một thuốc chống sốt rét có tác dụng hoặc tiêm cho đến 7 ngày là tối đa. Artemether dù uống hay tiêm cũng chỉ dùng ngày 1 lần. Khi tiêm cho trẻ em, nên dùng bơm tiêm tuberculin 1ml, vì lượng thuốc tiêm ít.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Co-Lutem
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Co-Lutem đối với những đối tượng:
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị sốt rét nặng theo định nghĩa của tổ chức y tế thế giới.
- Bệnh nhân với tiền sử gia đình có khoảng QTc kéo dài bẩm sinh hoặc đột tử.
- Bệnh nhân có bất kì điều kiện lâm sàng nào có thể dẫn đến việc kéo dài khoảng QTc như có tiền sử loạn nhịp hệ thống, nhịp tìm chậm hay bệnh tim nặng, tiền sử gia đình có chết đột tử, rối loạn cân bằng điện giải (như bệnh giảm kali huyết hay giảm magiê huyết).
- Sử dụng đồng thời với các thuốc được chuyển hoá bởi enzym cytocrom CYP2D6 (như fiecainid, metoprolol, imipramin, amitriptylin, clomipramin).
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc kéo dài khoảng QTe như thuốc chống loạn nhịp nhóm lA và nhóm lll, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, một số kháng sinh nhóm macrolid, fluoroquinolon, imidazol và các thuốc trị nấm triazol, kháng histamin không gây buồn ngủ (terfenadin, astemizol), cisapride.
- Không dùng làm thuốc dự phòng hay để điều trị những trường hợp sốt rét nặng bao gồm sốt rét thể não, sốt rét có kèm theo phù nề phổi hoặc tổn thương thận.
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh.
xem thêm thông tin chi tiết của Thuốc tại đây
3. Thuốc Mekofloquin 250
Thuốc Mekofloquin 250 là thuốc OTC được dùng trong điều trị bệnh sốt rét
Số đăng ký
VD-19112-13
Nơi sản xuất
Thuốc Mekofloquin 250 sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM MEKOPHAR – Việt Nam
Thành phần của thuốc Mekofloquin 250
- Mefloquine hydrochloride 250 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose, Croscarmellose sodium, Povidone, Magnesium stearate, Microcrystalline cellulose, Tình bột
ngô, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80,
Ethanol 96%).
Liều dùng
- Liều đề nghị:
Điều trị sốt rét:
+ Người lớn: 15 mg/kg thể trọng, tối đa 1000 mg chia 2 lần cách nhau 6 – 8 giờ.
+ Trẻ em: 15 mg/kg chia làm 2 lần, cách nhau 6 – 8 giờ. - Chú ý: không nên dùng cho trẻ em dưới 15 kg cân nặng hoặc dưới 2 tuổi.
- Dự phòng sốt Rét đối với người đi vào vùng sốt rét nặng trong thời gian ngắn:
+ Người lớn: tuần đầu uống 1 viên mỗi ngày, uống liền 3 ngày, sau đó 1 viên/tuần.
+ Trẻ em: tuần đầu uống 15 mg/kg, chia 3 ngày liền, sau đó: - 14 tuổi trở lên: 1 viên/tuần.
Sau khi ra khỏi vùng sốt rét lưu hành, uống tiếp 4 tuần nữa.
Chú ý: không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, với các chất có cấu trúc liên quan như Chloroquine, Quinine,
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm thần, động kinh.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh nhân bị bloc tim bậc 1 hoặc 2.
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Mekofloquin 250 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
xem thêm thông tin chi tiết của Thuốc tại đây
Các biện pháp phòng ngừa bệnh
Để không mắc bệnh cần tránh bị muỗi đốt, mọi người dân cần thực hiện các biện pháp sau:
Thường xuyên ngủ màn, ngay cả ban ngày và màn cần được tẩm hóa chất diệt muỗi. Đây là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh
Buổi tối khi làm việc phải mặc quần áo dài tay để phòng muỗi đốt, có thể sử dụng hương xua muỗi, dùng vợt, lồng bắt muỗi, thoa kem chống muỗi.
Khi thấy các triệu chứng của bệnh sốt rét như: Rét run, sốt nóng sau đó vã mồ hôi hoặc cảm thấy ớn lạnh, gai rét, người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và điều trị kịp thời
Ngoài ra, có thể trồng hoặc đặt những loại cây như cây sả, cây húng thơm, hương thảo, cúc vạn thọ trong nhà, sân vườn… Chúng vừa thân thiện với môi trường, không gây độc hại cho sức khỏe lại giúp phòng chống và xua đuổi muỗi hiệu quả.
Kết Luận
Các loại thuốc trị Sốt Rét phía trên đều là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị của các loại thuốc trên có được như mong đợi hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ theo chỉ dẫn. Medplus mong rằng bạn có thể chọn được một loại thuốc trị sốt rét phù hợp cũng phòng ngừa bệnh bằng các biện pháp mà MedPlus gợi ý nhé
Hơn hết , để có một cơ thể khỏe mạnh các bạn nên ăn uống đủ chất ,tập thể thao điều độ và thường xuyên cập nhật những thông tin bổ ích cho sức khỏe mới nhất tại kênh thông tin uy tín chính xác MedPlus nhé !
Nguồn tham khảo