Site icon Medplus.vn

4 quan trọng cần biết về Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm [cập nhật 8/2021]

Về nguyên tắc, công ty bảo hiểm phải chi trả cho người được bảo hiểm một số tiền bảo hiểm theo đúng những gì các bên đã quy định trong hợp đồng. Tuy nhiên, doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối giải quyết quyền lợi bảo hiểm các trường hợp nằm trong điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

Vậy điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là gì? Có ý nghĩa như thế nào? Cùng Medplus tìm hiểu qua bài viết bên dưới đây nhé.

1. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là gì?

Công ty bảo hiểm có quyền từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm nếu phạm vào các điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Loại trừ bảo hiểm (hay loại trừ trách nhiệm bảo hiểm) là hình thức loại trừ những trường hợp, sự kiện hay sự cố mang tính chất chủ quan như vi phạm pháp luật, vi phạm cam kết,… mà công ty bảo hiểm sẽ không phải bồi thường.

Điều khoản loại trừ trách nhiệm thường là những loại trừ mang tính chất rủi ro cao chỉ được bảo hiểm trong điều kiện đặc biệt. Những sự cố mang tính chủ quản như vi phạm pháp luật, vi phạm cam kết được quy định trong hợp đồng cũng nằm trong những mục loại trừ.

Việc giảm bớt trách nhiệm bồi thường này của các công ty bảo hiểm khiến điều khoản loại trừ trách nhiệm được coi là điều khoản thu hẹp phạm vi bảo hiểm. Công ty bảo hiểm có quyền từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm nếu phạm vào các điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là một yếu tố không thể thiếu, cần được quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Điều này sẽ đảm bảo quy tắc công bằng cho đôi bên, ngăn chặn các hành vi trục lợi từ bảo hiểm. Bên cạnh đó, các điều khoản này sẽ giữ cho chi phí khách hàng phải trả trong hợp đồng bảo hiểm ở mức hợp lý.

2. Các quy định pháp luật về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

quy định pháp luật về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 16, Luật kinh doanh Bảo hiểm được sửa đổi và bổ sung vào năm 2000, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định như sau:

Điều 16. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:

1. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.

3. Không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:

  • a) Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý;
  • b) Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Quy định trên là để đảm bảo sự công bằng về quyền lợi giữa bên mua bảo hiểm và bên cung cấp bảo hiểm. Nếu bên mua thực hiện đúng những gì quy định trong hợp đồng bảo hiểm thì sẽ luôn được thụ hưởng lợi ích từ các dịch vụ bảo hiểm.

Trường hợp lợi dụng hợp đồng để trục lợi cá nhân thì điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm có thể được áp dụng tùy từng trường hợp để bảo vệ doanh nghiệp bảo hiểm.

Điều 39 Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000 sửa đổi năm 2010 cũng đã quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không cần chi trả tiền bảo hiểm như sau:

1. “Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:

  • Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực;
  • Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng;

2. Trong trường hợp một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, doanh nghiệp vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

3. Trong những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm hoặc toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan; nếu bên mua bảo hiểm chết thì số tiền trả lại được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế.”

3. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được thể hiện như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm?

Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm của một số sản phẩm bảo hiểm được thể hiện trong hợp đồng bảo hiểm qua các hình thức sau đây:

1. Thứ nhất, tách riêng thành một điều khoản loại trừ bảo hiểm, bao gồm:

2. Thứ hai, nội dung loại trừ bảo hiểm còn thể hiện trong các điều khoản về điều kiện bảo hiểm được quy định trong hợp đồng bảo hiểm:

Từ những điều trên, chúng ta biết được rằng khi tham gia bảo hiểm, không phải rủi ro nào cũng được bảo đảm. Người mua bảo hiểm phải đọc kỹ các quy định về sản phẩm/ dịch vụ bảo hiểm bao gồm các điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm để biết cách thực hiện chính xác, đầy đủ các nghĩa vụ của mình. Từ đó giúp đảm bảo quyền lợi bảo hiểm cho bản thân.

4. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Mỗi sản phẩm bảo hiểm sẽ có những điều khoản loại trừ bảo hiểm riêng biệt. Nhưng đa phần, các công ty bảo hiểm sẽ từ chối thanh toán các quyền lợi bảo hiểm nào là kết quả trực tiếp của việc:

Người mua bảo hiểm nên đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng, có thắc mắc nào cần hỏi lại tư vấn viên để được giải đáp kịp thời trước khi ký hợp đồng.

5. Kết luận

Như vậy, bài viết đã tổng hợp đầy đủ các thông tin về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là gì? Tất cả các sản phẩm bảo hiểm đều sẽ có loại trừ bảo hiểm, tùy theo mỗi công ty bảo hiểm.

Các điều khoản loại trừ bảo hiểm không hề ít, người tham gia bảo hiểm phải chú ý cẩn thận khi lựa chọn sử dụng bất kỳ sản phẩm bảo hiểm nào. Đọc và tìm hiểu kỹ các chi tiết trong hợp đồng bảo hiểm, sẽ giúp chúng ta sử dụng tối ưu các quyền lợi bảo hiểm và bảo vệ bản thân tốt hơn.

Xem thêm:

Exit mobile version