Đông quỳ tử có tác dụng nhuận táo, hoạt trường, lợi đại tiểu tiện, thông lâm, xuống sữa. Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu đông quỳ tử hiện nay? Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!

1. Thông tin dược liệu
Tên thường gọi: Đông quỳ tử
Tên khoa học: Malva verticilata Linn
Họ: Malvaceae
Đặc điểm dược liệu
Cây thảo sống 2 năm, thân cao hơn 3m, lá dạng như bàn tay chẻ 5 hoặc chẻ 7, mép có răng cưa, lá mọc cách có cuốn dài, giữa mùa đông xuân lá ở nách sinh hoa nhỏ, màu trắng có lẫn tím, hoa 5 cánh, hình tim ngược.
Hạt biểu hiện hình thận, một đầu hơi nhọn, lép, hơi lõm xuống, dài chừng hơn 3,2mm, mặt ngoài biểu hiện màu nâu, bộ phận rốn hạt lõm xuống phân ra màu nâu vàng, nhân của hạt màu vàng trắng, có nhiều dầu.
Bộ phận dùng
Hạt.
Thu hái và chế biến
Thu hái vào tháng 7.
Rửa sạch phơi khô, rây qua để bỏ bùn, mày nhỏ và tạp chất, đâm vụn dùng.
Phân bố
Có nhiều ở Trung Quốc, hay gặp ở Giang Tô Hà Bắc. Cây này chưa thấy ở Việt Nam.
2. Công dụng và tác dụng chính
Thành phần hóa học
Chưa thấy tài liệu nghiên cứu.
Tính vị
Vị ngọt, tính rất lạnh, hoạt.
Quy kinh
Vào kinh đại trường, tiểu trường.
Tác dụng dược lý
- Nhuận táo, hoạt trường, lợi đại tiểu tiện, thông lâm, xuống sữa.
- Trị phù thũng, bón, sữa không thông.
Cách dùng và liều lượng
Cách dùng: Tùy vào căn bệnh và bài thuốc trị bệnh
Liều dùng: 6-15g. Toàn cây 9g-30g.
3. Bài thuốc chữa bệnh
Thai chết lưu
Đông quỳ tử tán bột, uống với rượu, 1 muỗng thuốc, nếu miệng cấm khẩu không mở, cậy miệng đổ vào (Thiên Kim Phương).
Nhau không ra (sót nhau)
Đông quỳ tử 1 chén, Ngưu tất 30g, 2 thăng nước sắc còn 1 thăng (Thiên Kim Phương).
Đầy căng ngực bụng, đại tiểu tiện không thông muốn chết
Dùng Đông quỳ tử tán bột trộn mỡ heo làm viên bằng hạt Ngô đồng, lần uống 50 viên (Thiên Kim Phương).
Tiểu ra huyết
Dùng Đông quỳ tử 1 thăng, 3 thăng nước sắc, uống ngày 3 lần (Thiên Kim Phương).
Có thai đái lắt rắt
Dùng Đông quỳ tử 1 thăng, 3 thăng nước sắc còn 2 thăng, chia ra uống, cũng có thể trị có thai xuống huyết (Thiên Kim Phương).
Đại tiện bón không thông
Đông quỳ tử 3 thăng 4 thăng nước sắc còn 1 thăng uống khí nào đi được thì thôi, dùng thích hợp cho những người 10 ngày tới 1 tháng mới đi một lần (Trửu Hậu Phương).
Đại tiện bón không thông
Đông quỳ tử, sữa người, hai vị bằng nhau trộn lại uống thì thông (Thánh Huệ Phương).
Kiết lỵ ra máu
Qùy tử tán bột lần uống 6g bỏ vào 3g Lạp trà nấu sôi uống, ngày 3 lần (Thánh Huệ Phương).
Đầy căng ngực bụng, đại tiểu tiện không thông muốn chết
Đông quỳ tử 2 thăng, 4 thăng nước sắc còn 1 thăng, bỏ vào 1 cục mỡ heo bằng cái trừng gà, uống (Trửu Hậu Phương),
Đái lắt rắt không thông sau khi sinh
Đông quỷ tử 1 chén, Phác tiêu 1 phân 8, 2 thăng nước sắc còn 8 chén, rồi bỏ mang tiêu uống (Tập Nghiệm Phương).
Trị khó đẻ
Đông quy tử 1 chén đâm nát, 2 thăng nước sắc còn nửa thăng uống, lát sau thì sinh (Tập Nghiệm Phương).
Đẻ ngược cấm khẩu
Đông quỳ tử sao vàng tán bột uống lần 6g với rượu (Sản Bảo Phương).
Mụn nhọt sưng không có miệng
Đông quỳ tử 200 hạt nuốt với nước thì mở miệng (Thực Liệu Bản Thảo).
Mụn nhọt sưng không có miệng
Chỉ nuốt một hạt thì phá, nuốt 2 hạt thì có 2 miệng (Kinh Nghiệm Phương).
Hạch ở háng, sưng tấy rồi chảy mủ không túm miệng (tiện độc), tiện độc giai đoạn đầu
Đông quỳ tử tán bột, uống với rượu lần 6g (Nho Môn Sự Thân).
Giải độc Thục tiêu
Đông quỳ tử nấy lấy nước uống (Thiên Kim Phương).
Trị sỏi đường tiểu
Đông quỳ tử, Hải kim sa, Kim tiền thảo, mỗi thứ 15g, Hoạt thạch, Xa tiền tử, mỗi thứ30g, Cù mạch, Biển súc, mỗi thứ 12g, Đại hoàng 1,15g. Sắc uống. Đau nhiều thêm Xuyên luyện tử, Diên hồ sách, mỗi thứ 9g (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Học).
Trị sỏi đường tiểu
Đông quỳ tử 9g, Địa long 3g, Ngưu tất 6g, Hoạt thạch 9g. Sắc bỏ bã, gia Trầm hương 5 phân, Mang tiêu 6g. Tán bột uống với thuốc (Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Trị tiểu khó, tiểu buốt
Đông quỳ tử 30g, mộc thông 15g, Sắc uống,(Đông Quỳ Tử Tán – Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Trị bệnh lâu ngày tân dịch bất túc, đại tiện khô sáp
Đông quỳ tử12g, Hỏa ma nhân 12g, Úc lý nhân 12g. Sắc uống (Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Trịvú sưng đau bế sữa, sữa không thông, sữa ít
Đông quỳ tử 12g, Vương bất lưu hành 12g, Lậu lô 15g, Hoàng kỳ 15g, Trư đề (móng chân heo) 2 cái. Sắc uống xong ăn Trư đề (Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Trị sữa không xuống
Đông quỳ tử 3-15g. Sắc uống (Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Trị điếc tai
Đông quỳ thảo (toàn cây), Hổ nhĩ thảo, mỗi thứ 7 chỉ, Thạch xương bồ 9g, Vương bất lưu hành 12g. Sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu
Trong quá trình điều trị bệnh bằng đông quỳ tử cần lưu ý: Phụ nữ có thai cấm dùng. Đây là vị thuốc hoạt lợi không có ngưng trệ thì cấm dùng.

5. Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!
Lưu ý:
- Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
- Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
- Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Xem thêm bài viết: