Thuốc Dorosur là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Dorosur
Tên Thuốc: Dorosur 10 mg
Số Đăng Ký: VD-19630-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium) 10mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Thuốc Dorosur 10 mg có thành phần chính chứa rosuvastatin (dưới dạng rosuvastatin calci), là thuốc dùng để trị tăng lipid máu.
Chỉ định:
Thuốc Dorosur được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): Là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Dorosur với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Trước khi bắt đầu điều trị bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong thời gian điều trị.
Người lớn:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg, uống ngày 1 lần.
- Nếu cần có thể tăng liều lên 20 mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40 mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều thấp hơn và phải được theo dõi chặt chẽ.
Người cao tuổi, người châu Á, bệnh nhân có các yếu tố có khả năng gây bệnh cơ:
- Liều khởi đầu 5 mg/lần/ngày và chỉ tăng lên 20 mg nếu thấy cần thiết sau 4 tuần. Chống chỉ định ở liều 40 mg.
Bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút
- Được khuyên dùng liều khởi đầu 5 mg, liều tối đa 20 mg/lần/ngày, chống chỉ định nếu độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
Sử dụng đồng thời rosuvastatin với ciclosporin hoặc gemfibrozil:
- Liều tối đa lần lượt là 5 mg, 10 mg/lần/ngày.
Sử dụng đồng thời rosuvastatin với các chất ức chế protease của thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) như atazanavir; atazanavir + ritonavir; lopinavir + ritonavir, khuyến cáo kê đơn với giới hạn liều rosuvastatin
- Tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng thuốc Dorosur trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Dorosur được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không có nguyên nhân và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatininn < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Tương tác thuốc
Cyclosporin: Dùng đồng thời rosuvastatin với cyclosporin, các giá trị AUC của rosuvastatin cao hơn trung bình gấp 7 lần so với trị số này ở người tình nguyện khỏe mạnh. Không ảnh hưởng đến nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
Các chất đối kháng vitamin K: Khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất đối kháng vitamin K (như warfarin) có thể làm tăng trị số INR. Ngưng dùng hoặc giảm liều rosuvastatin có thể làm giảm INR. Trong những trường hợp này, nên theo dõi trị số INR.
Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Khi uống thuốc kháng acid cách 2 giờ sau khi dùng rosuvastatin thì nồng độ của nó trong huyết tương sẽ giảm ít hơn. Mối tương quan về mặt lâm sàng của tương tác này chưa rõ.
Erythromycin: Do erythromycin có thể làm tăng nhu động ruột. Vì vậy, khi dùng đồng thời rosuvastatin với erythromycin làm giảm 20% AUC(0 – t) và 30% Cmax của rosuvastatin.
Dùng đồng thời rosuvastatin với thuốc viên uống ngừa thai làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel. Nên lưu ý đến mức tăng nồng độ các chất này trong huyết tương khi chọn thuốc uống ngừa thai.
Men cytochrom P450: Kết quả từ thử nghiệm in vitro và in vivo chứng tỏ rằng rosuvastatin không phải là chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochromP450.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.
- Đau cơ, đau khớp.
- Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường (ở 2% người bệnh), nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp
- Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin kinase huyết tương).
- Ngứa, phát ban, mày đay.
- Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp
- Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch, viêm tuỵ.
- Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
- Tác dụng khác: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Dorosur. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Dorosur như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Dorosur ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Dorosur ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Dorosur là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Dorosur có giá được niêm yết là 5.000 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank