Thuốc Expas 40 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Expas 40
Số Đăng Ký: VD-27563-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Drotaverin hydroclorid 40mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Công ty Đăng ký: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
- Drotaverin thuộc nhóm thuốc điều trị giãn cơ trơn được chỉ định điều trị các hội chứng đau của các cơ quan khác nhau như hệ dạ dày – ruột, hệ mật, hệ niệu – sinh dục và hệ mạch máu.
- Drotaverin là dẫn chất của isoquinolin, có tác dụng chống co thắt cơ trơn do ức chế men PDE IV (men đặc hiệu AMP vòng phosphodiestera) trong phòng thí nghiệm nhưng không ức chế men PDE III và PDE V. Các chất ức chế PDE IV có đặc tính giãn cơ và hoạt động kháng viêm.
Chỉ định:
Thuốc Expas 40 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn có liên quan đến những bệnh về đường mật: sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viêm bóng tụy.
- Cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn trong các bệnh về đường niệu: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, co thắt bàng quang.
Dùng điều trị hỗ trợ trong:
- Đau bụng hay cơn đau quặn bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa: co thắt trong loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, co thắt tâm vị và môn vị, viêm ruột và viêm đại tràng, co thắt đại tràng với táo bón và các dạng chướng bụng do hội chứng đại tràng bị kích thích.
- Drotaverin cải thiện nhanh và hiệu quả các triệu chứng đau bụng do co thắt nhưng không làm che lắp các dấu hiệu đau bụng ngoại khoa.
- Các bệnh phụ khoa: đau bụng kinh.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Expas 40 với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều trung bình sử dụng là 120 – 240 mg/ ngày (chia liều dùng làm 2 – 3 lần).
- Liều tương đương: uống 1 – 2 viên x 3 lần/ ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi:
- Liều khuyến cáo là 80 – 200 mg/ ngày (chia liều dùng làm 2 – 5 lần).
- Liều tương đương: uống 1 viên x 2 – 5 lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Expas 40 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Suy gan, suy thận, suy tim, blốc nhĩ thất độ II – III.
Tương tác thuốc
Khi dùng chung với levodopa, thuốc làm giảm tác dụng chống Parkinson và tăng run rẩy, co cứng cơ.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp:
- Rối loạn dạ dày – ruột: buồn nôn, táo bón.
- Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
- Rối loạn hệ tim mạch: đánh trống ngực, hạ huyết áp.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Expas 40. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Expas 40 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Expas 40 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Expas 40 là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Expas 40 có giá được niêm yết là 800 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank