Site icon Medplus.vn

Fabapoxim 100 DT | Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Fabapoxim 100 DT là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán.

1. Thông tin về thuốc

Tên biệt dược

Fabapoxim 100 DT

Số đăng ký

VD-32906-19

Phân Loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm

Dạng trình bày

Viên nén phân tán

Hình thức đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

24 tháng

Nơi Sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco

Thanh Xuân, Sóc Sơn, TP. Hà Nội Việt Nam

Công Ty đăng ký

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco

160 Tôn Đức Thắng – Hà Nội Việt Nam

2. Thành phần của thuốc

Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg

3. Chỉ Định

Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây :

4. Liều dùng và cách dùng

Người lớn:

Trẻ em:

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Tương tác thuốc

Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid.

Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Thận trọng

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Fabapoxim 100 DT

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Fabapoxim 100 DT : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Fabapoxim 100 DT được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tác dụng thuốc

Cơ chế tác động: Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng ; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn: Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc ổn định đối với beta-lactamases. Phổ kháng khuẩn bao gồm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G).

Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus. Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.

Thử nghiệm độ nhạy cảm: Kết quả thử nghiệm bằng cách sử dụng một đĩa khuếch tán 10mcg được giải thích như sau: Ðường kính ≥ 21(mm): Ðánh giá Nhạy cảm (S) Ðường kính từ 18-20(mm): Ðánh giá Nhạy cảm trung bình (I) Ðường kính ≤ 17(mm): Ðánh giá Ðề kháng (R).

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu và thủy phân nhanh thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ở ruột nhóm ester được giải phóng do đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,4mcg/ml đạt được trong khoảng 2 giờ. Khi được uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vật nuôi. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%.

Phân bố: Thuốc được gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%.

Thải trừ: thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận và bài tiết ở thận. In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime. Khoảng 33% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản

Bảo quản: Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

fabapoxim-100-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu
fabapoxim-100-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu

Nguồn tham khảo

Fabapoxim 100 DT

Sống Khỏe Cùng Medplus

Exit mobile version