Thuốc Fabapoxim 200 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Fabapoxim 200
Dạng trình bày
Viên nén bao phim
Hình thức đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại
Số đăng ký
VD-29854-18
Thời hạn sử dụng
24 tháng
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco
Thành phần của thuốc
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200 mg
Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh
Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây :
– Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Dùng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em:
– Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
– Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
– Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
– Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Tương tác thuốc
Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid.
Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Bà bầu mang thai uống thuốc Fabapoxim 200 được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cho thấy thuốc gây ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
24 tháng
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo