Thuốc Gensler là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Gensler
Dạng trình bày
Viên nén
Hình thức đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc kê đơn – ETC
Nhóm tim mạch
Số đăng ký
VD-27439-17
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Nơi đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc
Ramipril 5 mg
Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh
Gensler Được chỉ định Dùng riêng lẽ hay phối hợp với thiazide trong điều trị tăng huyết áp.
Phối hợp với thuốc lợi tiểu & digitalis trong điều trị suy tim ứ huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
Phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân suy tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng.
Duy trì: 2,5 – 20 mg, chia làm 1 – 2 liều/ngày.
Bệnh nhân mất muối & nước, đang dùng thuốc lợi tiểu hay có ClCr
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Gensler ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Tác dụng
Trên mạch:
Giãn mạch: do ức chế enzym ECA nên Angiotensin II bị giảm và làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức cản tuần hoàn ngoại biên.
Giãn mạch chọn lọc ở các mô quan trọng (mạch vành, thận, não, thượng thận…), nên tái phân phối lưu lượng tuần hoàn tại các khu vực khác nhau làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh.
Giảm phì đại thành mạch, tăng tính đàn hồi của động mạch, cải thiện chức năng mạch máu.
Trên tim:
Không có tác dụng trực tiếp trên nút xoang, không thay đổi nhịp tim, tuy có làm hạ huyết áp do kích thích phó giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp qua prostaglandin hoặc làm mất tác dụng phản xạ giao cảm của Angiotensin II trên cung phản xạ áp lực.
Làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất.
Trên thận:
Tăng thải natri, giữ kali do làm giảm tác dụng của aldosteron nên làm hạ huyết áp. Tăng thải acid uric.
Tăng tuần hoàn thận dẫn đến tăng sức lọc cầu thận.
Trên chuyển hoá:
Tăng nhạy cảm với Insulin và tăng hấp thu glucose.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Hẹp động mạch chủ năng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng trong suy thận.
Tác dụng phụ
Tương tác thuốc
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Gensler được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Chú ý đề phòng:
Trẻ em, sơ sinh, người lớn tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú.
Hướng dẫn bảo quản
Nên Bảo Quản thuốc như thế nào
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Gensler . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.