Ở bài viết trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về chỉ số định mệnh trong Series: Giải mã thần số học theo tên. Thì đến với bài viết này, chúng ta sẽ cùng giải mã một bí ẩn nữa về biểu đồ tên. Trong thần số học, biểu đồ tên sẽ dự đoán được tính cách cũng như xu hướng của mỗi cá nhân. Nào hãy cùng khám phá ý nghĩa của nó qua bài viết này của Medplus.
1. Biểu đồ tên là gì?
Biểu đồ tên trong thần số học được tính bằng cách chuyển đổi các chữ cái trong tên sang dạng chữ số. Căn cứ vào đó người ta dự đoán ra tính cách, xu hướng cá nhân của mỗi người.
Hình thức này tương tự như biểu đồ ngày sinh, bao gồm trục trí não, tinh thần và thể chất. Ý nghĩa mỗi trục như sau:
- Trục trí não- Conscious Self (là tầng ý thức): Trục này nằm trên cùng biểu đồ gồm số 3, 6 và 9. Tầng đại diện cho khả năng phân tích, trí tuệ, sáng tạo, trí tưởng tượng.
- Trục tinh thần- High Self (là tầng cao) nằm giữa biểu đồ gồm các con số 2, 5, 8. Trục hoạt động thiên về cảm xúc, tâm hồn và đại diện cho trái tim của con người. Tầng phụ trách mọi cảm giác, trực giác và thể hiện tình yêu thương tích cực ở bên trong chúng ta.
- Trục thể chất- Basic Self (là tầng cơ bản): Trục nằm dưới cùng biểu đồ đại diện cho hoạt động thể chất gồm các số 1, 4, 7. Tầng cơ bản quản lý lời nói và ngôn ngữ hình thể, tính kiên nhẫn, khả năng tổ chức.
2. Cách vẽ Biểu đồ tên
Để lập được biểu đồ tên, bạn cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Đối chiếu các chữ cái trong tên của bạn với các con số trong hệ thống Pythagore.
Bước 2: Dùng bút vạch hai đường ngang và dọc đan xen nhau theo hình vuông góc để tạo thành 9 ô (3×3). Bạn hãy nhớ quy tắc các con số trong tên có vị trí cố định và không được thay đổi.
Bước 3: Điền những con số tương ứng với tên của bạn vào từng ô theo quy tắc trên. Nếu những con số lặp lại, bạn hãy cứ để chúng vào đúng vị trí của nó. Lưu ý, hãy bỏ trống những vị trí tên của bạn không có trong biểu đồ tên nhé.
Bước 4: Đọc bản đồ thần số học theo tên của mình. Bạn có thể dựa vào những con số vừa điền để phân tích các khía cạnh khác nhau.
3. Ý nghĩa của biểu đồ tên
3.1 Biểu đồ tên nhóm số 1: Lý trí, Nền tảng, Logic
3 | ||
2 | 8 | |
11 | 4 | 77 |
Nếu biểu đồ tên của bạn có 1, 4, 7, bạn sẽ có nền tảng tính cách là lý trí, nền tảng và logic. Có nghĩa là dù biểu hiện bên ngoài thế nào thì ẩn sâu bên trong bạn vẫn là người có lý trí. Dù có đưa ra một quyết định nhanh chóng cỡ nào, bạn vẫn luôn có sự phân tích, tính toán, đánh giá.
Bạn khá chắc chắn, thực tiễn và thường dựa trên dẫn chứng, thực chứng, trải nghiệm để đưa ra các quyết định. Khi đã quyết định thì gần như chắc chắn bạn sẽ thực hiện nó. Bạn thường dễ tiếp nhận những thông tin được trình bày một cách logic.
Với nền tảng tính cách này, nếu trong bộ chỉ số có những con số như 1, 4, 7, 8, xu hướng thực tiễn trong bạn càng gia tăng, dễ làm cho tính cách bạn trở nên khô khan. Nếu trong nhóm này, số 1 nhiều hơn, sự lý trí và thực tiễn của bạn sẽ theo hướng mục tiêu, hoặc theo hướng lợi ích cho cá nhân bạn.
Nếu số 4 nhiều hơn, sự lý trí, logic và thực tiễn của bạn theo hướng thông tin, sự thật, sự rõ ràng. Nghĩa là bạn sẽ thiên về tìm kiếm thông tin trong các tình huống, câu chuyện, sự việc; bạn cũng sẽ quy về trách nhiệm và nhiệm vụ mà bạn cần làm; hoặc quy về những điều thiết thực cho gia đình bạn.
Nếu số 7 chiếm ưu thế, xu hướng của bạn thiên về tìm hiểu bản chất, chân lý, nguyên lý mang tính chất lý luận, tư tưởng, triết lý nhiều hơn là tính hiện thực của số 4 hoặc tính mục tiêu của số 1.
3.2 Biểu đồ tên nhóm số 2: Tình cảm, Cảm xúc
6 | ||
2 | 55 | 8 |
11 | 77 |
Nếu biểu đồ có 2, 5, 8, bạn là người giàu tình cảm, dễ biểu lộ cảm xúc và khá thất thường. Bạn dễ bị xao động, cuốn theo các câu chuyện, tình huống. Cảm xúc là yếu tố cuốn bạn đi. Khi cảm xúc lên cao, bạn dễ dàng ra quyết định. Nhưng khi cảm xúc tụt xuống, hoặc không còn, bạn rất dễ thay đổi quyết định, từ bỏ. Nếu trong bộ chỉ số có thêm các con số như 3, 5, 7, thì bạn càng dễ thay đổi và gia tăng độ thất thường.
Nếu trong hàng ngang tình cảm, cảm xúc của bạn, số 2 nhiều hơn thì tình cảm của bạn mang màu sắc của số 2 là sự hài hòa, yêu thương, tận tụy. Bạn sẽ nhạy cảm và dễ bị tổn thương, cả nghĩ hơn.
Nếu số 5 nhiều hơn, cảm xúc của bạn sẽ theo hướng trải nghiệm. Bạn sẽ dễ bị cuốn theo những gì tươi mới, mạo hiểm, bí hiểm, phiêu lưu, cảm nghiệm giác quan. Nếu số 8 nhiều hơn, cảm xúc của bạn sẽ theo hướng lợi ích, tranh đấu, lớn lao.
3.3 Biểu đồ tên nhóm số 3: Sáng tạo, Ý tưởng
33 | 6 | 9 |
2 | 55 | |
11 | 7 |
Nếu biểu đồ tên trong thần số học có 3, 6, 9 thì nền tảng của bạn thiên về trí não, óc tưởng tượng và sự sáng tạo. Có nghĩa là tâm trí bạn đầy ắp sự sáng tạo và ý tưởng. Tâm trí bạn có thể bay bổng từ cảnh này sang cảnh khác với muôn vàn màu sắc, hình ảnh, âm thanh. Chỉ cần một thông tin, một chất liệu, bạn có thể tưởng tượng ra nhiều hình ảnh, có thể sáng tạo ra nhiều ý tưởng mới.
Tâm trí bạn phát triển. Tức là bạn có sự hiểu biết, đủ linh hoạt và nhận ra cả những sự trừu tượng sâu xa mà không nhất định cần phải chứng thực. Bạn dễ tiếp nhận những điều mới, quan điểm mới, thậm chí, dựa trên những điểm mới đó, bạn còn đi xa hơn nữa.
Trong hàng ngang 3, 6, 9, nếu số 3 nhiều hơn thì sự sáng tạo, phát triển tâm trí của bạn đi theo hướng hoạt bát nhưng thực tiễn. Bạn có rất nhiều ý tưởng, giải pháp và chúng đều liên quan tới việc đạt được kết quả. Ngoài sự sáng tạo độc đáo mang tính kết quả, bạn còn có thêm màu sắc của sự hài hước, vui vẻ.
Nếu số 6 nhiều hơn, sự phát triển tâm trí của bạn đi theo hướng tình cảm, lý tưởng. Bạn hay tưởng tượng tới những hình ảnh hạnh phúc, ấm no, hòa bình, những hình ảnh đẹp một cách lý tưởng.
Nếu số 9 nhiều hơn, sự phát triển tâm trí của bạn mang tính trí tuệ hướng tới cộng đồng, con người.
3.4 Số nội cảm trong biểu đồ tên
Số nội cảm là con số xuất hiện nhiều nhất trong biểu đồ tên. Nó là con số phát triển mạnh hơn các con số khác và được biểu lộ ra qua tính cách của bạn. Khi phân tích một người, chỉ số nội cảm sẽ bổ sung thông tin, giúp bạn hiểu hơn về nội tâm, tâm lý của người đó. Nhất là khi những biểu hiện tính cách không thể hiện rõ qua các chỉ số riêng biệt.
Số nội cảm Số 1
Đây là người rất mạnh mẽ, thường hướng về phía trước với cái tôi lớn. Họ có tính độc lập, cá tính.
Số 1 có đủ tư chất thủ lĩnh nhưng rất ích kỷ, độc đoán và có máu hơn thua cao.
Số nội cảm Số 2
Là người dễ bị tổn thương, thiên hướng gia đình, giàu tình cảm, trực giác đúng chuẩn.
Số nội cảm Số 3
Một người có khiếu hài hước, sáng tạo, thân thiện.
Số 3 là người kết nối, luôn đem lại cảm hứng, niềm vui cho mọi người.
Số nội cảm Số 4
Số 4 chân thành, trung thực và luôn tìm kiếm sự thật.
Thế nhưng, những người này đôi khi còn bảo thủ, cố chấp dễ sa vào những cuộc tình cãi vã.
Số nội cảm Số 5
Số 5 giàu năng lượng, thích khám phá, tận hưởng và trải nghiệm.
Số nội cảm Số 6
Số 6 là người có tính cách biết chăm sóc, quan tâm và giúp đỡ mọi người.
Vì hay lo lắng nên số 6 đôi khi bao đồng làm cho bản thân mệt mỏi.
Số nội cảm Số 7
Một người sống rất tình cảm, dịu dàng, huyền bí nhưng đôi khi chua cay.
Số 7 có tinh thần mạnh mẽ, xu hướng triết lý, sức thuyết phục cao.
Số nội cảm Số 8
Mẫu người giỏi kinh doanh và cống hiến mọi sức lực, thời gian cho công việc.
Số nội cảm Số 9
Số 9 là một người độ lượng, được mọi người yêu mến, tin tưởng.
Bạn có tâm hồn khoáng đạt, tố chất lãnh đạo bên trong.
Số khuyết
Ngược lại, số khuyết thường vắng mặt ở biểu đồ tên trong thần số học. Đây có thể là điểm yếu hoặc những điểm mình cần hoàn thiện.
Khuyết Số 1
Bạn thường gặp khó khăn khi đưa ra quyết định và nhiều thử thách trong cuộc sống, công việc
Lời khuyên: Rèn luyện tính độc lập, tự chủ, ý chí.
Khuyết Số 2
Vì khó đồng cảm với mọi người nên bạn thường đem lại cảm giác khó gần. Thậm chí bất đồng quan điểm và rạn nứt mối quan hệ.
Lời khuyên: Bạn phải kết nối với mọi người nhiều hơn.
Khuyết Số 3
Bạn là người khó gần, ít linh hoạt và dễ gặp phải căng thẳng.
Lời khuyên: Hãy lạc quan và yêu đời hơn.
Khuyết Số 4
Số 4 thiếu sự tỉ mỉ nên có ít kế hoạch khiến công việc không đạt hiệu quả cao.
Lời khuyên: Rèn luyện sự chỉn chu, kế hoạch.
Khuyết Số 5
Cuộc sống của số 5 hơi đơn điệu và nhàm chán.
Lời khuyên: Bạn cần cho mình sự trải nghiệm, tự do.
Khuyết Số 6
Người khuyết số 6 là người rất khó thể hiện tình cảm ra ngoài. Vậy nên, mọi người đánh giá khô khan làm cho số 6 khó chịu.
Lời khuyên: Bạn cần thể hiện sự chăm sóc, quan tâm của đối phương nhiều hơn.
Khuyết Số 7
Bạn sống thực tiễn, không suy nghĩ sâu xa nên khó thấy những gì thiên về tư tưởng.
Lời khuyên: Bạn nên rèn luyện sự nghiêm nghiệm.
Khuyết Số 8
Số 8 thường không chú trọng tới vật chất và thực tiễn nên gặp khó khăn trong tài chính, thăng tiến.
Lời khuyên: Bạn cần chú trọng tới thực tiễn.
Khuyết Số 9
Số 9 là người có xu hướng cá nhân cao, ít hành động, suy nghĩ vì cộng đồng.
Lời khuyên: Bạn hãy bao dung và độ lượng nhiều hơn.
Trên đây, là tất cả những ý nghĩa mà biểu đồ tên đã nói về tính cách và xu hướng cá nhân của bạn. Hy vọng, bạn thấy thú vị với những chia sẻ này. Đừng quên ghé Medplus để cập nhập thêm những kiến thức hữu ích về sức khỏe nói chung cũng như về thần số học nói riêng.