Site icon Medplus.vn

Hải đồng bì là gì? Nguồn gốc và công dụng của Hải đồng bì

Hải đồng bì

Hải đồng bì

A. Thông tin về Hải đồng bì

Cây lá vông nem, Thích đồng bì, Mộc miên đồng bì là những tên thường gọi khác của cây Hải đồng bì. Đây là một trong những loài cây phân bố rộng rãi ở Châu Á, thậm chí Châu Phi, được khai thác làm nguyên liệu trị bệnh do phong thấp.

Tên khoa học: Erythrina variegata L.

Họ: Ðậu – Fabaceae.

1. Mô tả cây

Hải đồng bì

2. Bộ phận dùng

Theo các ghi chép nghiên cứu, người ta dùng vỏ và lá – Cortex et Folium Erythrinae Variegatae.

3. Nơi sống và thu hái

Phân bố: Loài cây này phân bố rộng từ Ðông Á châu tới Phi châu nhiệt đới. Ở Á châu, loài này phổ biến ở Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Lào, Việt Nam, Malaixia, Inđônêxia, Philippin. Thường gặp trong các bụi dọc bờ biển, lân cận với các rừng ngập mặn và trong rừng thưa, nhiều nơi ở nước ta.

Thu hái: Người ta thu hái lá vào mùa xuân. Chọn lá bánh tẻ, dùng tươi hay phơi khô, thu hái vỏ cây quanh năm.

4. Thành phần hoá học

Người ta tìm thấy:

B. Công dụng và liều dùng

Tính vị: Hải đồng bì có vị đắng, cay, tính ôn. Được quy vào kinh can.

Tác dụng:

C. Bài thuốc có vị Hải đồng bì

1. Chữa phong thấp

Vỏ Hải đồng bì, cỏ Chân chim, Kê huyết đằng, Phòng kỷ, Ý dĩ sao, ngưu tất. Lấy mỗi vị 15g, sắc uống.

2. Bồi bổ sau sinh, chữa máu xấu đưa lên choáng đầu, mờ mắt

Vỏ cây Hải đồng bì già, lá Mần tưới, Cỏ màn chầu, Ngưu tất. Lấy mỗi vị 10-15g, sắc uống.

3. Chữa phong ngứa

Hải đồng bì, xà sàng tử, các vị bằng nhau. Tán bột, trộn mỡ heo rồi xức vào (Như Tuyên Phương).

4. Chữa tay chân co rút

Hải đồng bì, đương quy, mẫu đơn bì, thục địa, ngưu tất, mỗi thứ 30g, sơn thù du, bổ cốt chỉ, mỗi thứ 15g.

Tán bột, mỗi lần dùng 3g, thêm củ hành trắng và 2 chén nước. Sắc còn 1 bát, bỏ bã, uống nóng trước khi ăn (Hải Đồng Bì Tán).

5. Chữa đau nhức răng

Hải đồng bì sắc lấy nước ngậm (Thánh Huệ Phương).

6. Chữa rong kinh, kinh nguyệt không đều

Hoa hải đồng bì 30g sắc uống (Trung Quốc Dược học đại từ điển).

7. Chữa rết, rắn cắn

Hải đồng bì tươi. Giã rồi đắp lên vết cắn (theo Trung Quốc Dược học đại từ điển).

8. Chữa phong ngứa

Hải đồng bì, Xà sàng tử, các vị bằng nhau. Tán bột, trộn mỡ heo rồi xức vào. (Như Tuyên Phương).

9. Chữa tay chân co rút

Hải đồng bì, Đương quy, Mẫu đơn bì, Thục địa, Ngưu tất, mỗi thứ 30g, Sơn thù du, Bổ cốt chỉ, mỗi thứ 15g.

Tán bột, mỗi lần dùng 3g, thêm củ hành trắng và 2 chén nước. Sắc còn 5 phân, bỏ bã, uống nóng trước khi ăn. (Hải Đồng Bì Tán).

10. Chữa rong kinh, kinh nguyệt không đều

Hoa hải đồng bì 30g, sắc uống. (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

11. Trị thắt lưng, đầu gối đau nhức

Hải đồng bì, Ngưu tất, Xuyên khung, Khương hoạt, Địa cốt bì, Ngũ gia bì, Cam thảo, Ý dĩ nhân, Sinh địa.

Liều vừa đủ ngâm rượu uống. (Truyền Tín Phương – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

D. Tham khảo thêm

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như một số công dụng hay về loại dược liệu này!

Lưu ý:

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng.
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nguồn tham khảo

Tracuuduoclieu.vn và các nguồn uy tín khác.

Exit mobile version