Theo Đông y, Hải long có Vị ngọt, hơi mặn, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Thận. Công năng: Bổ thận, tráng dương, bổ thận và giúp phụ nữ dễ sinh nở. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !
Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
-
- Tên Tiếng Việt: Rồng biển, cá chìa vôi, hải long
- Tên khoa học: Syngnathoides biaculeatus Bloch, Syngnathus acus L., Solenograthus hardwichii Gray.
- Họ: họ Hải long (Syngnathidae).
2. Mô tả
-
- Hải long cơ thể thuôn dài hơi bằng phẳng, hơi dày, hơi cong và nhỏ dần xuống phần đuôi, hải long có thể dài từ 20-40 cm, đường kính giữ khoảng 2-2,5 cm, đầu con hải loncó 1 vòi phun hình ống dài, mặt dưới của vòi phun có răng cưa. Hai mắt sâu. Bề mặt có màu trắng vàng hoặc nâu xám. Có năm xương sườn dọc ở giữa. Xương cứng.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
-
- Trên thế giới có ở các khu vực ven biển của Trung Quốc, Indonesia và các vùng biển phía đông của châu Phi. Ở Việt Nam có khai thác các loài Hải long làm thuốc.
Thu hoạch
-
- Hải long được thu bắt quanh năm, nhưng tốt nhất nên thu bắt vào các tháng mùa hè và mùa thu.
Bộ phận dùng
-
- Toàn thân bỏ ruột phơi khô của một số loài (Syngnathoides biaculeatus Bloch, Syngnathus acus L., Solenograthus hardwichii Gray.)
Chế biến
-
- Hải long bỏ ruột, có thể dùng dạng tươi hoặc phơi khô.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
-
- Có protein, cholesterol, palmitic acid, stearic acid, calcium, magnesium, sodium, phosphorus.
B. Tác dụng dược lý
-
- Về phương diện dinh dưỡng, được xếp vào bộ cá Perciformes với rất nhiều loại cá khác nhau.
- Tuy nhiên nói chung có thể xem Thịt cá chìa vôi sông là một nguồn cung cấp chất đạm tốt, ít chất béo, có nhiều các vitamins như niacin, B6 và khoáng chất như Calcium, Sắt, giúp tạo hồng cầu và kích hoạt hệ Miển nhiễm cá cũng chứa một lượng acid béo Omega-3 đáng kể.
- Tính thành phần dinh dưỡng 100 gram phần ăn được thịt cá Chìa vôi chứa khoảng 110 calories; 20.3g Chất đạm; 1.8g chất béo trong đó có 0.5g loại Poly-unsaturated; 46mg Cholesterol. Các khoáng chất như Calcium (116mg), Sắt (1mg), Potassium (280mg), Sodium (82mg).. Vitamins như B12 (1mcg), B6 (0.2mg), B1 (0.1mg)..(Sinh vật Rừng Việt Nam)
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
-
- Theo Đông y, Hải Long có Vị ngọt, hơi mặn, tính ôn
- Quy Kinh: Thận.
Công Dụng
-
- Công năng: Bổ thận, tráng dương, bổ thận và giúp phụ nữ dễ sinh nở
- Công dụng: Thuốc bổ, kích thích sinh dục, chữa liệt dương, phụ nữ khó mang thai, đau lưng mỏi gối, báng bụng. Dùng ngoài chữa đinh độc, u nhọt.
Lưu Ý
-
- Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không dùng.
Liều dùng
-
- 4 – 10g một ngày. Dạng thuốc sắc, bột, rượu, hoàn.
Bài thuốc sử dụng
1. Chữa các chứng sưng cổ (bướu) và sưng hạch (tràng nhạc):
-
- Hải long 14g, Táo tàu 14g, Nấm Đông cô 20g có thể cho thêm gừng hành gia vị vừa đủ tiềm ăn tuần vài lần.(Kinh Nghiệm Dân Gian)
2. Chữa đau lưng, mỏi gối, người nóng ra nhiều mồ hôi (do thận âm hư):
-
- Hải long 14g, A giao 12g, Đại táo 12g, Cam thảo 4g, Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian)
3. Chữa liệt dương, đau lưng:
-
- Hải long phơi sấy khô rồi tán thành bột dùng lần 6g- 10g, hoặc dùng ngâm rượu uống ngày uống 3 ly nhỏ tương đương 12g Hải long. (Kinh Nghiệm Dân Gian).
4. Chữa cho người già yếu suy nhược:
-
- Hải long tươi làm gỏi với lá Đinh lăng, Hành tây, rau thơm gia vị vừa đủ, hoặc bài tươi nấu cháo với gạo thơm cho thêm tiêu hành gia vị vừa đủ ăn tuần vài lần. (Kinh Nghiệm Dân Gian).
5. Ngâm rượu giúp phái mạnh cải thiện sinh lý của mình một cách tốt nhất, bổ thận, tráng dương, tăng cường sinh lực:
-
- Để có được một bình rượu ngâm hải long chất lượng, thông thường hải long nên ngâm kết hợp với một số dược phẩm quý khác để tăng thêm hiệu quả như: cá ngựa, hải long, hải sâm, sao biển, đảng sâm, hải xà, hải yến, kỷ tử.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
-
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam