Site icon Medplus.vn

Hatlop-150 – Thuốc tim mạch | Công dụng, cách dùng, cẩn trọng

Thuốc Hatlop-150 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Hatlop-150

Dạng trình bày

Viên nén

Hình thức đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Nhóm tim mạch

Số đăng ký

VD-27440-17

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc

Irbesartan – 150 mg

Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh

Hatlop-150 Được chỉ định điều trị :

  • Tăng huyết áp động mạch vô căn.
  • Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách dùng

  • Thuốc Hatlop-150 dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

Liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo của Hatlop-150 thường là 150 mg x 1 lần/ ngày. Liều này thường cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75 mg, Tuy nhiên, có thể cân nhắc liều 75 mg, đặc biệt là ở bệnh nhân thẩm tách máu, giảm thể tích tuần hoàn và bệnh nhân trên 75 tuổi.

Ở bệnh nhân không thể kiểm soát đầy đủ huyết áp với liều 150 mg, có thể tăng liều lên 300 mg hoặc dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác. Đặc biệt, khi dùng thêm một thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid cho tác dụng hiệp đồng với irbesartan.
Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150 mg x 1 lần/ ngày,và chỉnh liều đến 300 mg x 1 lần/ ngày – liều duy trì được ưu tiên dùng cho điều trị bệnh thận.

Các lợi ích trên thận của irbesartan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp được dựa trên các nghiên cứu khi irbesartan được thêm vào cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nếu cần thiết, để đạt được tác dụng hạ huyết áp mong muốn.

Suy thận

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (75 mg) cho bệnh nhân thẩm tách máu.

Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn

Cân nhắc liều khởi đầu 75 mg x 1 lần/ ngày.

Suy gan

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.

Người cao tuổi

Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết khi dùng cho bệnh nhân là người cao tuổi.

Trẻ em:

An toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em 0 – 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm đối tượng này

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Quá liều

Hatlop-150 Liều tới 900 mg dùng cho người lớn trong 8 tuần không gây bất kỳ độc tính nào. Khi gặp quá liều, triệu chứng lâm sàng có nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra. Không có thông tin nào đặc biệt về điều trị quá liều irbesartan. Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và trợ lực. Một số biện pháp được gợi ý như gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Thẩm tách lọc máu không loại được irbesartan.

Chống chỉ định

Quá mẫn với irbesartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.Dùng Hatlop-150 phối hợp irbesartan và các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).

Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ

Tăng huyết áp:

Các tác dụng phụ xảy ra với tỷ lệ giống nhau đối với cả bệnh nhân dùng giả dược và bệnh nhân dùng irbesartan, ngoại trừ đau đầu, chấn thương cơ xương, và đỏ bừng mặt. Ðau đầu thường xảy ra đáng kể hơn trong nhóm dùng giả dược. Chấn thương cơ xương ở các dạng khác nhau và các nguyên nhân khác nhau xảy ra với tỷ lệ cao trong nhóm dùng irbesartan; tất cả các báo cáo về chấn thương cơ xương được những bác sĩ nghiên cứu xem là không liên quan đến irbesartan.

Tăng huyết áp và đái tháo đường loại 2 có bệnh thận:

Tác dụng phụ nổi bật nhất là chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế, và hạ huyết áp tư thế. Không có trường hợp phải ngừng thuốc do tác dụng phụ này.

Các tác dụng phụ sau đây cũng đã được báo cáo rất hiếm gặp trong thời gian giám sát sau khi đưa thuốc ra thị trường:

  • Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: tăng kali máu.
  • Rối loạn hệ thần kinh: choáng váng, nhức đầu, loạn vị giác.
  • Rối loạn tai và tiền đình: ù tai.
  • Rối loạn tim: tim đập nhanh.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: ho.
  • Rối loạn dạ dày ruột: tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
  • Rối loạn gan, mật: bất thường chức năng gan, viêm gan.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: đau cơ, đau khớp.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: suy chức năng thận bao gồm cả những trường hợp hư thận ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Rối loạn toàn thân và bệnh lý tại nơi dùng thuốc: suy nhược

Tương tác thuốc

Các thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác, Chế phẩm chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali, Lithi, Các thuốc chứa aliskiren và chất ức chế ACE, Các thuốc chống viêm không steroid, Thông tin về các tương tác khác của irbesartan,…

Lưu ý thời kỳ mang thai

Không khuyến cáo dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Các bằng chứng dịch tễ học liên quan đến nguy cơ gây quái thai sau khi phơi nhiễm các thuốc ức chế ACE trong 3 tháng đầu thai kỳ chưa được kết luận; tuy nhiên, một sự gia tăng nhỏ nguy cơ không thể loại trừ. Trong khi chưa có thông tin dịch tễ học có kiểm soát về nguy cơ đối với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AIIRAs), các nguy cơ tương tự có thể xảy ra với những thuốc thuộc nhóm này. Không tiếp tục điều trị bằng AIIRAs trừ khi thật sự cần thiết, bệnh nhân có dự định mang thai cần được chuyển sang dùng các liệu pháp điều trị chống tăng huyết áp thay thế đã được chứng minh là an toàn cho phụ nữ mang thai. Khi phát hiện có thai, phải ngừng ngay irbesartan và thay bằng thuốc khác.

Trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, thuốc gây độc cho thai (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).

Nếu bị phơi nhiễm AIIRAs từ ba tháng giữa thai kỳ trở đi, cần siêu âm kiểm tra xương sọ và chức năng thận cho thai nhi.

Trẻ có mẹ dùng AIIRAs khi đang mang thai cần được theo dõi chặt chẽ tình trạng hạ huyết áp.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch

Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn, có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi uống liều thuốc đầu tiên. Cần phải điều chỉnh những tình trạng này trước khi dùng irbesartan.

Bệnh nhân tăng huyết áp hẹp động mạch thận

Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở thận duy nhất còn hoạt động được điều trị với các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron. Tác dụng này cũng có thể gặp phải khi dùng các thuốc

Hướng dẫn bảo quản

Nên Bảo Quản thuốc như thế nào

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hatlop-150 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

drugbank

Sống Khỏe Cùng Medplus

Exit mobile version