Hẹ hay rau Hẹ là cây thân thảo giàu dược tính và có mùi thơm đặc trưng. Được dùng nhiều trong các món ăn. Cây còn là một vị thuốc giúp chữa cảm mạo, trị hoa, giúp nhuận tràng, trị táo bón,… Để biết rõ hơn về những công dụng của dược liều này thì hãy cùng tìm hiểu với Medplus nhé!
Thông tin cơ bản
Tên tiếng Việt: Hẹ
Tên khoa học: Allium odorum L.
Họ: Alliaceae (Hành)
Đặc điểm cây
Cây hẹ là một loại cỏ nhỏ, thường cao 20- 45cm, toàn cây vò có mùi đặc biệt. Dò nhỏ, dài mọc thành túm có rất nhiều rễ con.
- Lá hẹp, dài, dày, thường là 4-5 lá, dài 10-27cm rộng 1,5- 9mm, đầu nhọn.
- Hoa mọc trên một cọng hoa từ gốc lên, dài 15-30cm, tụ thành xim nhưng co ngắn lại thành tán giả. Cọng hoa hình hơi 3 cạnh, trên có các vạch dọc. Hoa màu trắng cuống hoa dài chừng 10-15mm, đường kính 4mm.
- Hạt nhỏ màu đen; mùa hoa thường vào tháng 6-7-8. Quả vào tháng 8-10.
Phân bố, thu hái và chế biến
Được trồng khắp nơi ở nước ta để làm rau ăn (gia vị) và để làm thuốc. Ở nước ta thường chỉ dùng cây. Tại Trung Quốc người ta hái về phơi khô làm thuốc.
Thành phần hoá học, tính vị
Thành phần hoá học
Trong lá và rễ, người ta nghiên cứu thấy có các hợp chất sunfua, saponin và chất đắng.
Viện nghiên cứu cây thuốc của Trung Quốc (Bắc Kinh) mới đây có sơ bộ nghiên cứu hạt hẹ, phát hiện thấy trong hạt có ancaloit và saponin.
Tính vị, công năng
Theo Đông Y:
- Cây rau hẹ có tác dụng làm thuốc cụ thể, lá hẹ để sống có tính nhiệt, nấu chín thì ôn, vị cay; vào các kinh Can, Vị và Thận. Những người âm hư hoả vượng không dùng được. Có tác dụng ôn trung, hành khí, tán ứ và giải độc. Thường dùng chữa ngực đau tức, nấc, ngã chấn thương,…
- Gốc rễ có tính ấm, vị cay, có tác dụng ôn trung, hành khí, tán ứ, thường dùng chữa ngực bụng đau tức do thực tích, đới hạ, các chứng ngứa,…
- Hạt có tính ấm, vị cay ngọt; vào các kinh Can và Thận. Có tác dụng bổ Can, Thận, tráng dương, cố tinh. Thường dùng làm thuốc chữa tiểu tiện nhiều lần, mộng tinh, di tinh, lưng gối yếu mềm.
Công dụng và những bài thuốc về Hẹ
Công dụng
Hẹ là một vị thuốc kinh nghiệm của nhân dân.
- Lá và củ (dò) thường dùng chữa bệnh ho của trẻ em (lá hẹ hấp với đường hay đường phèn trong nồi cơm hoặc đun cách thuỷ). Còn dùng chữa các bệnh kiết lỵ ra máu, làm thuốc bổ giúp sự tiêu hoá, tốt cho gan, thận (chữa bệnh di tinh, đi tiểu nhiều lần). Liều dùng hằng ngày: Từ 20 đến 30g. Nước sắc hẹ còn dùng để chữa bệnh giun kim (sắc uống).
- Hạt hẹ trong nhân dân được dùng chữa di mộng tinh, tiểu tiện ra huyết, đau mỏi đầu gối, đau lưng, khí hư. Liều dùng 6-12g/ngày.
Những bài thuốc về Hẹ
1. Chữa ho trẻ em
Lấy lá hẹ tươi đem cắt nhỏ, cho đường phèn vào cùng một bát, sau cho vào nồi cơm hấp chín. Cho trẻ uống dần trong ngày 2 – 3 lần.
2. Chữa hen suyễn (khó thở)
Lá hẹ một nắm giã nát, lấy nước uống hay sắc lên để uống.
3. Chữa chứng táo bón
Hạt hẹ rang vàng, giã nhỏ. Mỗi lần uống 5g. Hòa nước sôi uống ngày 3 lần.
4. Cảm mạo, ho do lạnh
Lá hẹ 250g, gừng tươi 25g, cho thêm ít đường hấp chín, ăn cái, uống nước
5. Chữa nhức răng
Lấy một nắm hẹ (cả rễ), rửa sạch, giã nhuyễn đặt vào chỗ đau, đặt liên tục cho đến khi khỏi.
6. Hỗ trợ điều trị đái tháo đường
- Bài 1: Hàng ngày sử dụng từ 100-200g rau hẹ, nấu cháo, nấu canh hoặc xào ăn. Không dùng muối hoặc chỉ dùng một chút muối khi chế biến món ăn. 10 ngày một liệu trình.
- Bài 2: Dùng củ rễ hẹ 150g, thịt sò 100g, nấu canh ăn thường xuyên. Có tác dụng tốt đối với bệnh đái tháo đường đã mắc lâu ngày, cơ thể đã suy nhược.
7. Nhuận tràng, trị táo bón
Hạt hẹ rang vàng, giã nhỏ, mỗi lần uống 5g. Hòa nước sôi uống ngày 3 lần, dùng liền 10 ngày.
8. Chữa chứng đái dầm ở trẻ em
Nấu cháo gạo 50g, dùng 25g rễ hẹ vắt lấy nước cho vào cháo đang sôi, thêm ít đường, ăn nóng, dùng liên tục trong 10 ngày.
9. Giúp bổ mắt
Rau hẹ 150g, gan dê 150g, gan dê thái mỏng, ướp gia vị vừa xào với rau hẹ. Khi xào dùng ngọn lửa mạnh, lúc chín cho gia vị vừa đủ, ăn với cơm, cách ngày ăn một lần, 10 ngày một liệu trình.
10. Chữa đau lưng, gối mỏi, ăn uống kém
Hạt hẹ 20g, gạo 100g, nấu cháo ăn nóng ngày 2 lần. 10 ngày một liệu trình.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
- Người bệnh không tự ý áp dụng.
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nguồn: Tracuuduoclieu Các nguồn tổng hợp uy tín.